What a Life (EP)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
What a Life
Bìa đĩa nhạc số
EP của Exo-SC
Phát hành22 tháng 7 năm 2019 (2019-07-22)
Thu âm2019
Thể loại
Thời lượng20:08
Ngôn ngữTiếng Hàn
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của Exo-SC
What a Life
(2019)
1 Billion Views
(2020)
Đĩa đơn từ What a Life
  1. "What a Life"
    Phát hành: 22 tháng 7 năm 2019
  2. "Just Us 2"
    Phát hành: 22 tháng 7 năm 2019
  3. "Closer to You"
    Phát hành: 22 tháng 7 năm 2019

What a Lifemini-album đầu tay của Exo-SC, nhóm nhỏ chính thức thứ hai của nhóm nhạc nam Hàn–Trung Quốc Exo. Album được SM Entertainment phát hành vào ngày 22 tháng 7 năm 2019 và bao gồm sáu bài hát, trong đó có ba đĩa đơn.[1][2]

Bối cảnh và phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 5 tháng 6 năm 2019, Chanyeol và Sehun được công bố là sẽ ra mắt với tư cách nhóm nhỏ thứ hai của Exo, cũng như đang chuẩn bị phát hành một album vào tháng 7.[3] Ngày 28 tháng 6, tựa đề của album được tiết lộ là What a Life.[1] Ngày 12 tháng 7, album được thông báo là sẽ có ba đĩa đơn,[4] và đã được sản xuất bởi Gaeko và Devine Channel.[5] Chanyeol và Sehun cũng đã tham gia sáng tác và sản xuất album.[6] Ngày 20 tháng 7, video âm nhạc của "Just us 2" được phát hành.[7] Ngày 22 tháng 7, What a Life được phát hành đồng thời với video âm nhạc của bài hát chủ đề.[8] Sau đó video âm nhạc của "Closer to You" được phát hành vào ngày 26 tháng 7.[9]

Quảng bá[sửa | sửa mã nguồn]

Exo-SC biểu diễn "What a Life" và "Closer to You" lần đầu tiên trong chuyến lưu diễn thứ năm của Exo EXO Planet #5 - The EXplOration vào ngày 19 tháng 7, và sau đó tiếp tục biểu diễn hai bài hát trong tất cả các buổi diễn còn lại của chuyến lưu diễn.[10] Nhóm đã tổ chức một showcase họp báo ra mắt album vào ngày 22 tháng 7 tại Seogyo-dong, Mapo-gu, Seoul.[11][12] Cùng ngày, nhóm cũng tổ chức một showcase dành cho người hâm mộ cùng với Gaeko.[13]

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Thông tin được lấy từ MelonApple Music.[14][15]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcPhối khíThời lượng
1."What a Life"
  • Gaeko
  • Devine-Channel
  • Aris Maggiani
  • Devine-Channel
  • Aris Maggiani
3:23
2."Just Us 2" (있어 희미하게; isseo huimihage) (hợp tác với Gaeko)
  • GRAY
  • DAX
3:18
3."Closer to You" (부르면 돼; buleumyeon dwae)
  • Gaeko
  • Devine-Channel
Devine-Channel3:07
4."Borderline" (선; seon)
  • Gaeko
  • Loey
  • Sehun
  • Devine-Channel
  • Mike Dupree
2:39
5."Roller Coaster" (롤러코스터; lolleokoseuteo)
  • Studio 519 (Loey, MQ, Jeon Yong-joon, Yunji)
  • Sehun
  • Gaeko
  • Studio 519 (Loey, MQ, Jeon Yong-joon, Yunji)
  • Sehun
Studio 519 (Loey, MQ, Jeon Yong-joon, Yunji)3:10
6."Daydreamin'" (夢; mèng)
  • Studio 519 (Loey, MQ, Jeon Yong-joon, Yunji)
  • Sehun
  • Studio 519 (Loey, MQ, Jeon Yong-joon, Yunji)
  • Sehun
Studio 519 (Loey, MQ, Jeon Yong-joon, Yunji)4:31
Tổng thời lượng:20:08

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng hàng tuần[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng (2019) Thứ hạng
cao nhất
Album nhạc số Pháp (SNEP)[16] 29
Album Nhật Bản (Oricon)[17] 19
Hot Albums Nhật Bản(Billboard Japan)[18] 26
Album Ba Lan (ZPAV)[19] 43
Album Hàn Quốc (Gaon)[20] 1
UK Digital Albums (OCC)[21] 78
Independent Albums Anh (Billboard)[22] 32
Top Heatseekers Mỹ (Billboard)[23] 10
World Albums Mỹ (Billboard)[24] 8

Bảng xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng (2019) Thứ hạng
Album Hàn Quốc (Gaon)[25] 12

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Lễ trao giải Hạng mục Kết quả Tham
khảo
2020 Golden Disc Awards lần thứ 34 Disc Bonsang Đoạt giải [26]
Disc Daesang Đề cử

Doanh số[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Doanh số
Hàn Quốc[27] 412.029
Trung Quốc[28] 300.000
Nhật Bản[29] 5.436
Mỹ[30] 1.000

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Ngày phát hành Định dạng Hãng đĩa
Hàn Quốc 22 tháng 7 năm 2019
Nhiều khu vực stream SM Entertainment

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b "엑소 新 유닛 출격"…세훈&찬열, 7월 22일 'What a life' 발매 [공식입장]”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  2. ^ '엑소新유닛' 세훈-찬열의 트리플 매력”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
  3. ^ “[단독] 엑소 찬열X세훈, 비주얼+음악 다되는 듀오조합 탄생..7월 첫 앨범 발표”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  4. ^ “엑소 세훈X찬열, 데뷔 앨범 '트리플 타이틀곡'…개코 프로듀싱 [공식입장]”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
  5. ^ "엑소 新 유닛 출격"…세훈&찬열, 7월 22일 'What a life' 발매 [공식입장]”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
  6. ^ “엑소 세훈&찬열, 데뷔 앨범 전곡 작사 참여 "청춘들을 위한 메시지". n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  7. ^ SMTOWN (ngày 19 tháng 7 năm 2019), EXO-SC 세훈&찬열 '있어 희미하게 (Just us 2) (Feat. Gaeko)' MV, truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2019
  8. ^ SMTOWN (ngày 21 tháng 7 năm 2019), EXO-SC 세훈&찬열 'What a life' MV, truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019
  9. ^ SMTOWN (ngày 25 tháng 7 năm 2019), EXO-SC 세훈&찬열 '부르면 돼 (Closer to you)' MV, truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2019
  10. ^ “세훈&찬열, 첸백시 이어 '엑소 新 유닛' 출격 준비 완료 [스타이슈]”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2019.
  11. ^ “엑소 세훈&찬열, 청춘 위해 노래한다…타이틀곡 'What a life'. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  12. ^ “[현장포토] "우리가, EXO-SC"...세훈&찬열, 비주얼 듀오”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  13. ^ “엑소 新유닛 세훈&찬열, 데뷔 소감부터 수술 고백까지…"음악 매개체로 하나 돼" [V라이브 종합]”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  14. ^ “What a life - The 1st Mini Album - 세훈&찬열”. Melon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  15. ^ What a Life - The 1st Mini Album - EP by EXO-SC (bằng tiếng Anh), truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019
  16. ^ “Top Albums Téléchargés” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. ngày 26 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2019.[liên kết hỏng]
  17. ^ 5 tháng 8 năm 2019/ "Oricon Top 50 Albums: ngày 5 tháng 8 năm 2019" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2019.
  18. ^ “Billboard Japan Hot 100 Albums” (bằng tiếng Nhật). ngày 5 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2019.
  19. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2019.
  20. ^ “Gaon Album Chart – Week 30, 2019”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019.
  21. ^ "Official Album Downloads Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2019.
  22. ^ “Billboard Independent Albums Chart”. Billboard. ngày 3 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2019.
  23. ^ “Billboard Top Heatseekers Albums Chart”. Billboard. ngày 3 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2019.
  24. ^ “Billboard Top World Albums Chart”. Billboard. ngày 3 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2019.
  25. ^ “2019년 Album Chart”. Gaon. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
  26. ^ Yoo Jung-na (ngày 5 tháng 1 năm 2020). “[2020 골든디스크]방탄소년단, 음원+음반 대상 동시 석권…"공정한 2020년 기대"(종합)” [[2020 Golden Disc] Bulletproof Boy Scouts to Dominate Music + Music Records "Fair 2020 expectations" (general)]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2020.
  27. ^ Tổng doanh số của What a Life tại Hàn Quốc (CD+Kihno):
  28. ^ Tổng doanh số của What a Life tại Trung Quốc:
  29. ^ “Oricon Weekly Album Chart” (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2019.
  30. ^ “EXO's Chanyeol & Sehun Make Top 10 Debut on World, Heatseekers Albums Charts as EXO-SC”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2019.