Yendi

Yendi
—  Thị trấn  —
Yendi trên bản đồ Ghana
Yendi
Yendi
Vị trí của Yendi tại Ghana
Quốc gia Ghana
VùngBắc
Dân số (2012)
 • Tổng cộng52.008[1]
Múi giờGMT
 • Mùa hè (DST)GMT (UTC)

Yendi là một thị trấn ở vùng Bắc, Ghana.[2] Theo thống kê năm 2012, dân số thị trấn là 52.008 người.[1]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 3 năm 2002, một cuộc xung đột vũ trang đã xảy ra tại Yendi, khiến thủ lĩnh của dân tộc Dagomba cùng nhiều người khác thiệt mạng.[3]

Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu khí hậu của Yendi
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình cao °C (°F) 34
(93)
36
(97)
37
(98)
36
(96)
33
(91)
31
(88)
29
(84)
28
(83)
29
(84)
31
(88)
33
(92)
34
(94)
37
(98)
Trung bình thấp, °C (°F) 19
(67)
22
(72)
24
(75)
23
(74)
23
(73)
22
(72)
21
(70)
21
(70)
21
(69)
21
(70)
21
(69)
21
(69)
19
(67)
Giáng thủy mm (inch) 3
(0.1)
5
(0.2)
25
(1.0)
76
(3.0)
102
(4.0)
152
(6.0)
178
(7.0)
203
(8.0)
203
(8.0)
76
(3.0)
3
(0.1)
3
(0.1)
1.029
(40,5)
Nguồn: Myweather2.com[4]

Kinh tế[sửa | sửa mã nguồn]

Khoảng 80% dân số Yendi phát triển nông nghiệp tự cung tự cấp.[5] Các loại nông sản chính tại đây bao gồm ngô, kê và khoai. Thị trấn có khu chợ và một vài ngân hàng.

Giao thông[sửa | sửa mã nguồn]

Yendi có các tuyến đường quốc lộ số 2 và số 9 đi qua. Thị trấn cũng có một sân bay nhỏ.[6]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “World Gazetteer online”. World-gazetteer.com. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007.
  2. ^ Northern » Yendi Municipal district Lưu trữ tháng 3 5, 2013 tại Wayback Machine
  3. ^ "Ghana: Reports of tribal clashes in Yendi during March 2002". Refworld. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2021.
  4. ^ “Yendi Weather Averages”. Myweather2. 2013. Retrieved 20 June 2013.
  5. ^ Yendi Municipal Assembly, «Yendi Municipal Situation Analysis», Yendi Municipal Medium Term Development Plan, 2009
  6. ^ "Yendi". OpenStreetMap. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới Yendi tại Wikimedia Commons