Nickel(I) sulfide
Nickel(I) sulfide | |
---|---|
Tên khác | Dinickel sulfide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Ni2S |
Khối lượng mol | 149,452 g/mol |
Bề ngoài | tinh thể màu vàng[1] |
Khối lượng riêng | 5,52 g/cm³[1] |
Điểm nóng chảy | 645 °C (918 K; 1.193 °F) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan[1] |
Độ hòa tan | tan trong nitric acid[1] |
Các hợp chất liên quan | |
Cation khác | Nickel(II) sulfide Nickel(III) sulfide Nickel(IV) sulfide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Nickel(I) sulfide là một hợp chất vô cơ nhị phân của kim loại nickel và lưu huỳnh có công thức hóa học Ni2S – tinh thể màu vàng, không tan trong nước.[1]
Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]
Khử nickel(II) sulfide bằng hydro ở nhiệt độ cao sẽ thu được nickel(I) sulfide.[2]
Tính chất vật lý[sửa | sửa mã nguồn]
Nickel(I) sulfide tạo thành tinh thể màu vàng, không tan trong nước.[1]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b c d e f Van Nostrand's Chemical Annual (bằng tiếng Anh). D. Van Nostrand Company. 1907. tr. 158–159.
- ^ [“Nickel Subsulphide, Ni2S”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2014. Nickel Subsulphide, Ni2S]
Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Справочник химика / Редкол.: Никольский Б.П. и др.. — 3-е изд., испр. — Bản mẫu:Указание места в библиоссылке: Химия, 1971. — Т. 2. — 1168 с.