Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2018
Lịch và kết quả thi đấu của một số đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam các cấp trong năm 2018. Bàn thắng của các đội tuyển Việt Nam được liệt kê trước.
Nam[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển nam quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
- Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019 (Vòng 3)
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Jordan | 6 | 3 | 3 | 0 | 16 | 5 | +11 | 12 | Vòng chung kết |
2 | Việt Nam | 6 | 2 | 4 | 0 | 9 | 3 | +6 | 10 | |
3 | Afghanistan | 6 | 1 | 3 | 2 | 7 | 10 | −3 | 6 | |
4 | Campuchia | 6 | 1 | 0 | 5 | 3 | 17 | −14 | 3 |
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
27 tháng 3 | Amman, Jordan | Jordan | 1–1 | Vòng 3 (Bảng C) |
|
[1] |
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
23 tháng 10 | Paju, Hàn Quốc | Incheon United FC | 1-2 | Tập huấn |
|
[2] |
25 tháng 10 | Paju, Hàn Quốc | FC Seoul | 2-1 | Tập huấn |
|
[3] |
29 tháng 10 | Paju, Hàn Quốc | Seoul E-Land FC | 0-2 | Tập huấn | [4] |
- Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam | 4 | 3 | 1 | 0 | 8 | 0 | +8 | 10 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Malaysia | 4 | 3 | 0 | 1 | 7 | 3 | +4 | 9 | |
3 | Myanmar | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 5 | +2 | 7 | |
4 | Campuchia | 4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 9 | −5 | 3 | |
5 | Lào | 4 | 0 | 0 | 4 | 3 | 12 | −9 | 0 |
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào 8 tháng 11 năm 2018. Nguồn: Fox Sports Asia
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
8 tháng 11 | Viêng Chăn, Lào | Lào | 3-0 | Bảng A |
|
[5] |
16 tháng 11 | Hà Nội, Việt Nam | Malaysia | 2-0 | Bảng A |
|
[6] |
20 tháng 11 | Yangon, Myanmar | Myanmar | 0-0 | Bảng A | [7] | |
24 tháng 11 | Hà Nội, Việt Nam | Campuchia | 3-0 | Bảng A |
|
[8] |
2 tháng 12 | Bacolod,Philippines | Philippines | 2-1 | Bán kết |
|
[9] |
6 tháng 12 | Hà Nội, Việt Nam | Philippines | 2-1 | Bán kết |
|
[10] |
11 tháng 12 | Kuala Lumpur, Malaysia | Malaysia | 2-2 | Chung kết |
|
[11] |
15 tháng 12 | Hà Nội, Việt Nam | Malaysia | 1-0 | Chung kết | [12] | |
Việt Nam vô địch Giải bóng đá Đông Nam Á 2018 |
- Giao hữu
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
25 tháng 12 | Hà Nội, Việt Nam | CHDCND Triều Tiên | 1-1 | Giao hữu |
|
[13] |
31 tháng 12 | Doha, Qatar | Philippines | 4-2 | Giao hữu |
|
[14] |
Đội tuyển nam Olympic & U-23[sửa | sửa mã nguồn]
(kết hợp với U-22 cho vòng loại U-22 vào vòng chung kết U-23)
- Giao hữu
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
4 tháng 1 | Thượng Hải, Trung Quốc | Palestine | 1–1 | Giao hữu |
|
[15] |
- Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hàn Quốc | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 3 | +2 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Việt Nam | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 | |
3 | Úc | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 5 | 0 | 3 | |
4 | Syria | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 3 | −2 | 2 |
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
11 tháng 1 | Côn Sơn, Trung Quốc | Hàn Quốc | 1–2 | Bảng D |
|
[16] |
14 tháng 1 | Côn Sơn, Trung Quốc | Úc | 1–0 | Bảng D |
|
[17] |
17 tháng 1 | Thường Thục, Trung Quốc | Syria | 0–0 | Bảng D | [18] | |
20 tháng 1 | Thường Thục, Trung Quốc | Iraq | 3–3 5–3 (ph.đ) |
Tứ kết |
|
[19] |
23 tháng 1 | Thường Châu, Trung Quốc | Qatar | 2–2 4–3 (ph.đ) |
Bán kết |
|
[20] |
27 tháng 1 | Thường Châu, Trung Quốc | Uzbekistan | 1–2 (h.p) | Chung kết |
|
[21] |
Việt Nam đạt ngôi á quân tại Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018 |
- Giải bóng đá quốc tế U23-Cúp Vinaphone 2018
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
3 tháng 8 | Hà Nội, Việt Nam | Palestine | 2–1 | Cúp Vinaphone 2018 |
|
[22] |
5 tháng 8 | Hà Nội, Việt Nam | Oman | 1–0 | Cúp Vinaphone 2018 |
|
[23] |
7 tháng 8 | Hà Nội, Việt Nam | Uzbekistan | 1–1 | Cúp Vinaphone 2018 |
|
[24] |
Việt Nam vô địch Giải bóng đá quốc tế U23- Cúp VinaPhone 2018 |
- Đại hội Thể thao châu Á 2018
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
14 tháng 8 | Cikarang, Indonesia | Pakistan | 3–0 | Bảng D |
|
[25] |
16 tháng 8 | Cikarang, Indonesia | Nepal | 2–0 | Bảng D |
|
[26] |
19 tháng 8 | Cikarang, Indonesia | Nhật Bản | 1–0 | Bảng D | [27] | |
23 tháng 8 | Bekasi, Indonesia | Bahrain | 1–0 | Vòng 1/16 | [28] | |
27 tháng 8 | Bekasi, Indonesia | Syria | 1–0 | Tứ kết |
|
[29] |
29 tháng 8 | Cibinong, Indonesia | Hàn Quốc | 1–3 | Bán kết |
|
[30] |
1 tháng 9 | Cibinong, Indonesia | UAE | 1–1 3-4(ll) |
Tranh huy chương đồng |
|
[31] |
Việt Nam đứng thứ 4 môn bóng đá nam ở Đại hội Thể thao châu Á 2018 |
Đội tuyển nam U-21[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
12 tháng 12 | Huế, Việt Nam | Myanmar | 5-2 | Vòng bảng |
|
[32] |
14 tháng 12 | Huế, Việt Nam | Malaysia | 2-1 | Vòng bảng |
|
[33] |
16 tháng 12 | Huế, Việt Nam | Gimhae CFC | 3-0 | Vòng bảng |
|
[34] |
18 tháng 12 | Huế, Việt Nam | Myanmar | 2-2 5-3(p.) |
Chung kết |
|
[35] |
Việt Nam vô địch Giải bóng đá U21 Quốc tế báo Thanh niên 2018 |
Đội tuyển nam U-16[sửa | sửa mã nguồn]
- Giải bóng đá giao hữu quốc tế U-16 Nhật Bản–Asean 2018
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
8 tháng 3 | Miyazaki, Nhật Bản | Lào | 2–1 | U16 Nhật Bản-Asean 2018 | Nguyễn Quốc Hoàng 43' Hà Trung Hậu 51' |
[36] |
9 tháng 3 | Miyazaki, Nhật Bản | Miyazaki | 0–0 | U16 Nhật Bản-Asean 2018 | [37] | |
11 tháng 3 | Miyazaki, Nhật Bản | Thái Lan | 0–0 5–4 (p) |
U16 Nhật Bản-Asean 2018 | [38] | |
12 tháng 3 | Miyazaki, Nhật Bản | Indonesia | 0–1 | U16 Nhật Bản-Asean 2018 | [39] | |
Việt Nam về nhì tại giải U16 Quốc tế Nhật Bản-Asean 2018 |
- Giải vô địch bóng đá U-16 Đông Nam Á 2018
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
29 tháng 7 | Gresik, Indonesia | Campuchia | 1-0 | Bảng A |
|
[40] |
31 tháng 7 | Gresik, Indonesia | Đông Timor | 4-0 | Bảng A |
|
[41] |
2 tháng 8 | Sidoarjo, Indonesia | Indonesia | 2-4 | Bảng A |
|
[42] |
4 tháng 8 | Gresik, Indonesia | Philippines | 6-1 | Bảng A |
|
[43] |
6 tháng 8 | Sidoarjo, Indonesia | Myanmar | 2-2 | Bảng A |
|
[44] |
Việt Nam xếp thứ 3 bảng A và dừng chân ở vòng bảng Giải vô địch bóng đá U16 Đông Nam Á 2018 |
- Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2018
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Iran | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Việt Nam | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | Ấn Độ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
4 | Indonesia | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào 21 tháng 9 năm 2018. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
21 tháng 9 | Kuala Lumpur, Malaysia | Ấn Độ | 0-1 | Vòng bảng | [45] | |
24 tháng 9 | Kuala Lumpur, Malaysia | Indonesia | 1-1 | Vòng bảng |
|
[46] |
27 tháng 9 | Kuala Lumpur, Malaysia | Iran | 0-5 | Vòng bảng | [47] | |
Việt Nam xếp cuối bảng C và dừng chân ở vòng bảng Giải vô địch bóng đá U16 châu Á 2018 |
Đội tuyển nam U-19[sửa | sửa mã nguồn]
- Giải bóng đá U-19 Quốc tế 2018
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
22 tháng 3 | Pleiku, Việt Nam | Choburi | 3–0 | U19 Quốc tế 2018 | Trương Tiến Anh 10' Trần Công Minh 41' Trần Văn Công 57' |
[48] |
24 tháng 3 | Pleiku, Việt Nam | Seoul | 2–1 | U19 Quốc tế 2018 | Trần Công Minh 9' Nhâm Mạnh Dũng 90+3' |
[49] |
28 tháng 3 | Pleiku, Việt Nam | Hoàng Anh Gia Lai | 3–1 | U19 Quốc tế 2018 | Nguyễn Hồng Sơn 18' Bùi Hoàng Việt Anh 62' Lê Văn Công 88' |
[50] |
30 tháng 3 | Pleiku, Việt Nam | Mito Hollyhock | 2–1 | U19 Quốc tế 2018 | Lê Văn Nam 45' Nguyễn Hồng Sơn 55' |
[51] |
Việt Nam vô địch Giải bóng đá U19 Quốc tế 2018 |
- Cúp bóng đá Suwon JS 2018
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
18 tháng 4 | Suwon, Hàn Quốc | México | 0–4 | Cúp bóng đá Suwon JS 2018 | [52] | |
20 tháng 4 | Suwon, Hàn Quốc | Maroc | 1–1 | Cúp bóng đá Suwon JS 2018 | Nguyễn Hồng Sơn 33' | [53] |
22 tháng 4 | Suwon, Hàn Quốc | Hàn Quốc | 1–1 | Cúp bóng đá Suwon JS 2018 | Nhâm Mạnh Dũng 37' | [54] |
Việt Nam xếp cuối bảng ở Cúp bóng đá Suwon JS 2018 |
- Giao hữu tập huấn
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
18 tháng 6 | Thanh Viễn, Trung Quốc | Mai Châu Mai Huyền Thiết Hán | 6–0 | Giao hữu | [55] | |
20 tháng 6 | Thanh Viễn, Trung Quốc | Mai Châu Mai Huyền Thiết Hán | 5–0 | Giao hữu | Lê Văn Nam 10' Lê Minh Bình 45' Nhâm Mạnh Dũng 46', 67' Trần Bảo Toàn 78' |
[56] |
24 tháng 6 | Thanh Viễn, Trung Quốc | Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo | 1-1 | Giao hữu | Lê Văn Xuân 30' | [57] |
14 tháng 10 | Cikarang, Indonesia | Trung Quốc | 1-0 | Giao hữu | Nhâm Mạnh Dũng 64' | [58] |
- Giải vô địch bóng đá U19 Đông Nam Á 2018
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Indonesia (H, Q) | 4 | 4 | 0 | 0 | 10 | 1 | +9 | 12 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Thái Lan | 4 | 3 | 1 | 0 | 14 | 0 | +14 | 10 | |
3 | Việt Nam | 4 | 2 | 1 | 1 | 9 | 2 | +7 | 7 | |
4 | Lào (E) | 4 | 1 | 0 | 3 | 6 | 8 | −2 | 3 | |
5 | Philippines (E) | 4 | 1 | 0 | 3 | 3 | 15 | −12 | 3 | |
6 | Singapore (E) | 4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 17 | −16 | 0 |
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 7 tháng 7 năm 2018. Nguồn: kết quả bốc thăm
(E) Bị loại; (H) Chủ nhà; (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định
(E) Bị loại; (H) Chủ nhà; (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
1 tháng 7 | Gresik, Indonesia | Thái Lan | 0–0 | Vòng bảng | [59] | |
3 tháng 7 | Sidoarjo, Indonesia | Philippines | 5–0 | Vòng bảng |
|
[60] |
5 tháng 7 | Gresik, Indonesia | Lào | 4–1 | Vòng bảng |
|
[61] |
7 tháng 7 | Sidoarjo, Indonesia | Indonesia | 0–1 | Vòng bảng | [62] | |
9 tháng 7 | Sidoarjo, Indonesia | Singapore | 2-2 | Vòng bảng |
|
[63] |
Việt Nam xếp thứ 3 bảng A và dừng chân ở vòng bảng Giải vô địch bóng đá U19 Đông Nam Á 2018 |
- Cúp Tứ hùng (Qatar)
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
16 tháng 9 | Doha,Qatar | Qatar | 1-4 | Cúp Tứ hùng |
|
[64] |
19 tháng 9 | Doha,Qatar | Bờ Biển Ngà | 3-1 | Cúp Tứ hùng |
|
[65] |
22 tháng 9 | Doha,Qatar | Uruguay | 1-2 | Cúp Tứ hùng |
|
[66] |
Việt Nam xếp thứ 3 ở Cúp tứ hùng Qatar 2018 |
- Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Hàn Quốc | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | Úc | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
4 | Jordan | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào 19 tháng 10 năm 2018. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
19 tháng 10 | Bekasi,Indonesia | Jordan | 1-2 | Vòng bảng |
|
[67] |
22 tháng 10 | Bekasi,Indonesia | Úc | 1-2 | Vòng bảng |
|
[68] |
25 tháng 10 | Bekasi,Indonesia | Hàn Quốc | 1-3 | Vòng bảng |
|
[69] |
Việt Nam xếp cuối bảng C và dừng chân ở vòng bảng Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018 |
Đội tuyển futsal nam[sửa | sửa mã nguồn]
- Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 4 | +2 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Bahrain | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 5 | +1 | 4 | |
3 | Đài Bắc Trung Hoa (H) | 3 | 1 | 1 | 1 | 8 | 9 | −1 | 4 | |
4 | Malaysia | 3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 9 | −2 | 3 |
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
1 tháng 2 | Tân Bắc, Đài Loan | Malaysia | 1–2 | Bảng A |
|
[70] |
3 tháng 2 | Tân Bắc, Đài Loan | Bahrain | 2–1 | Bảng A |
|
[71] |
5 tháng 2 | Tân Bắc, Đài Loan | Đài Bắc Trung Hoa | 3–1 | Bảng A |
|
[72] |
8 tháng 2 | Tân Bắc, Đài Loan | Uzbekistan | 1–3 | Tứ kết |
|
[73] |
Việt Nam dừng chân ở tứ kết Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018 |
- Giải futsal quốc tế CFA 2018
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
22 tháng 6 | Hồ Nam, Trung Quốc | Nga | 2–6 | CFA 2018 | [74] | |
23 tháng 6 | Hồ Nam, Trung Quốc | Trung Quốc | 4–0 | CFA 2018 | Tôn Thất Phi 8' Châu Đoàn Phát 10' Nguyễn Đắc Huy 22' Trần Quang Toàn 28' |
[75] |
24 tháng 6 | Hồ Nam, Trung Quốc | New Zealand | 7-0 | CFA 2018 | Nguyễn Thành Tín (1 bàn) Trần Quang Toàn (2 bàn) Chu Văn Tiến (1 bàn) Dương Ngọc Linh (1 bàn) Nguyễn Đắc Huy (1 bàn) Đặng Anh Tài (1 bàn) |
[76] |
Việt Nam đạt ngôi á quân Giải vô địch futsal quốc tế CFA 2018 |
- Tập huấn Thái Lan
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
22 tháng 10 | Băng Cốc, Thái Lan | Thai Port | 1-1 | Tập huấn |
|
[77] |
30 tháng 10 | Băng Cốc, Thái Lan | Highways | 2-2 | Tập huấn |
|
[78] |
- Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2018
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
5 tháng 11 | Yogyakarta, Indonesia | Brunei | 9-0 | Bảng B |
|
[79] |
6 tháng 11 | Yogyakarta, Indonesia | Đông Timor | 8-1 | Bảng B |
|
[80] |
7 tháng 11 | Yogyakarta, Indonesia | Thái Lan | 1-4 | Bảng B |
|
[81] |
9 tháng 11 | Yogyakarta, Indonesia | Malaysia | 2-2 4-5(p.) |
Bán kết |
|
[82] |
11 tháng 11 | Yogyakarta, Indonesia | Indonesia | 1-3 | Tranh hạng 3 |
|
[83] |
Việt Nam đạt hạng tư Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2018 |
Đội tuyển U-20 futsal nam[sửa | sửa mã nguồn]
- Vòng loại Giải vô địch bóng đá trong nhà U-20 châu Á 2019
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
5 tháng 12 | Băng Cốc, Thái Lan | Indonesia | 3-3 | Bảng ASEAN |
|
[84] |
6 tháng 12 | Băng Cốc, Thái Lan | Myanmar | 2-1 | Bảng ASEAN |
|
[85] |
8 tháng 12 | Băng Cốc, Thái Lan | Thái Lan | 1-1 | Bảng ASEAN |
|
[86] |
9 tháng 12 | Băng Cốc, Thái Lan | Malaysia | 2-1 | Bảng ASEAN |
|
[87] |
Việt Nam xếp nhì bảng và nhận 1 suất chơi ở vòng chung kết Giải vô địch bóng đá trong nhà U-20 châu Á 2019 |
Nữ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển nữ quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
- Giải bóng đá tứ hùng quốc tế Quảng Đông 2018
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
19 tháng 1 | Quảng Châu, Trung Quốc | Trung Quốc | 0–4 | Cúp Tứ Hùng | [88] | |
21 tháng 1 | Quảng Châu, Trung Quốc | Colombia | 0–2 | Cúp Tứ Hùng | [89] | |
23 tháng 1 | Quảng Châu, Trung Quốc | Thái Lan | 0–2 | Cúp Tứ Hùng | ||
Việt Nam xếp cuối trong Giải bóng đá tứ hùng quốc tế Quảng Đông 2018 |
- Giao hữu
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
26 tháng 3 | Munich, Đức | Bayern München | 1–1 | Giao hữu |
|
[90] |
29 tháng 3 | Mönchengladbach, Đức | Borussia Mönchengladbach | 11–0 | Giao hữu |
|
[91] |
19 tháng 7 | Hà Nội, Việt Nam | Đài Bắc Trung Hoa | 4-3 | Giao hữu |
|
[92] |
25 tháng 7 | Hà Nội, Việt Nam | Đài Bắc Trung Hoa | 4-0 | Giao hữu |
|
[93] |
2 tháng 8 | Mimasaka, Nhật Bản | Yunogo Belle | 2-2 | Giao hữu |
|
[94] |
5 tháng 8 | Mimasaka, Nhật Bản | Okayama | 0-2 | Giao hữu | [95] | |
9 tháng 8 | Mimasaka, Nhật Bản | Đại học Kibi | 6-0 | Giao hữu |
|
[96] |
- Cúp bóng đá nữ châu Á 2018
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Úc | 3 | 1 | 2 | 0 | 9 | 1 | +8 | 5[a] | Vòng đấu loại trực tiếp và World Cup 2019 |
2 | Nhật Bản | 3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 1 | +4 | 5[a] | |
3 | Hàn Quốc | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 0 | +4 | 5[a] | Tranh hạng năm |
4 | Việt Nam | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 16 | −16 | 0 |
- ^ a b c Kết quả đội đối đầu: Úc 0–0 Hàn Quốc, Hàn Quốc 0–0 Nhật Bản, Nhật Bản 1–1 Úc. Bảng xếp hạng đội đối đầu:
- Úc: 2 điểm, 0 BT, 1 BB
- Nhật Bản: 2 điểm, 0 BT, 1 BB
- Hàn Quốc: 2 điểm, 0 BT, 0 BB
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
7 tháng 4 | Amman, Jordan | Nhật Bản | 0–4 | Bảng B | [97] | |
10 tháng 4 | Amman, Jordan | Úc | 0–8 | Bảng B | [98] | |
13 tháng 4 | Amman, Jordan | Hàn Quốc | 0–4 | Bảng B | [99] | |
Việt Nam xếp cuối bảng B và dừng chân ở vòng bảng Cúp bóng đá nữ châu Á 2018 |
- Đại hội Thể thao châu Á 2018
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
19 tháng 8 | Palembang, Indonesia | Thái Lan | 3–2 | Bảng C |
|
[100] |
21 tháng 8 | Palembang, Indonesia | Nhật Bản | 0–7 | Bảng C | [101] | |
24 tháng 8 | Palembang, Indonesia | Đài Bắc Trung Hoa | 0–0 3-4(ph.đ) |
Tứ kết | [102] | |
Việt Nam dừng chân ở tứ kết bộ môn bóng đá nữ ở Đại hội Thể thao châu Á 2018 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam | 1 | 1 | 0 | 0 | 6 | 0 | +6 | 3 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Myanmar | 1 | 1 | 0 | 0 | 4 | 0 | +4 | 3 | |
3 | Singapore | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | |
4 | Indonesia (H) | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 6 | −6 | 1 | |
5 | Philippines | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 4 | −4 | 0 |
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 3 tháng 7 năm 2018. Nguồn: AFF
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
3 tháng 7 | Palembang, Indonesia | Indonesia | 6–0 | Bảng B |
|
|
5 tháng 7 | Palembang, Indonesia | Singapore | 10–0 | Bảng B |
|
[103] |
7 tháng 7 | Palembang, Indonesia | Philippines | 5–0 | Bảng B |
|
[104] |
9 tháng 7 | Palembang, Indonesia | Myanmar | 4–3 | Bảng B |
|
[105] |
11 tháng 7 | Palembang, Indonesia | Úc | 2–4 | Bán kết |
|
[106] |
13 tháng 7 | Palembang, Indonesia | Myanmar | 3–0 | Tranh hạng 3 |
|
[107] |
Việt Nam xếp hạng ba trong Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2018 |
Đội tuyển nữ U-16[sửa | sửa mã nguồn]
- Giải vô địch bóng đá nữ U-16 Đông Nam Á 2018
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Myanmar | 4 | 3 | 1 | 0 | 16 | 3 | +13 | 10 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Việt Nam | 4 | 3 | 1 | 0 | 8 | 0 | +8 | 10 | |
3 | Malaysia | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 6 | 0 | 4 | |
4 | Singapore | 4 | 0 | 2 | 2 | 5 | 15 | −10 | 2 | |
5 | Philippines | 4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 13 | −11 | 1 |
Nguồn: AFF
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỷ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
1 tháng 5 | Palembang, Indonesia | Myanmar | 0–0 | Bảng A | [108] | |
3 tháng 5 | Palembang, Indonesia | Singapore | 4–0 | Bảng A | Iris Ang 5' (l.n.) Vũ Thị Hoa 18', 38' Đặng Thanh Thảo 58' |
[109] |
7 tháng 5 | Palembang, Indonesia | Philippines | 3–0 | Bảng A | Vũ Thị Hoa 49' Đặng Thanh Thảo 51', 81' |
[110] |
9 tháng 5 | Palembang, Indonesia | Malaysia | 1–0 | Bảng A | Hồ Thị Kim Én 44' | [111] |
11 tháng 5 | Palembang, Indonesia | Thái Lan | 0–0 (4–5) (p) |
Bán kết | ||
13 tháng 5 | Palembang, Indonesia | Lào | 0–0 (3–0) (p) |
Tranh hạng ba | ||
Việt Nam xếp nhì bảng A và xếp hạng ba trong tranh hạng ba tại Giải vô địch bóng đá nữ U-16 Đông Nam Á 2018 |
- Vòng loại giải vô địch bóng đá nữ U-16 châu Á 2019
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bangladesh (H) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Vòng 2 |
2 | Việt Nam | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Có thể vòng 2 |
3 | UAE | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
4 | Bahrain | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
5 | Liban | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào 15 tháng 9 năm 2018. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỷ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
15 tháng 9 | Dhaka, Bangladesh | UAE | 4–0 | Bảng F |
|
[112] |
19 tháng 9 | Dhaka, Bangladesh | Bahrain | 14–0 | Bảng F |
|
[113] |
21 tháng 9 | Dhaka, Bangladesh | Liban | 7–0 | Bảng F |
|
[114] |
23 tháng 9 | Dhaka, Bangladesh | Bangladesh | 0–2 | Bảng F | [115] | |
Việt Nam đứng nhì Bảng F và là 1 trong 2 đội nhì tốt nhất giành vé vào vòng loại thứ 2 Giải vô địch bóng đá nữ U-16 châu Á 2019 |
Đội tuyển nữ U-19[sửa | sửa mã nguồn]
- Vòng loại giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Á 2019
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Jordan | 2 | 2 | 0 | 0 | 10 | 1 | +9 | 6 | Vòng 2 |
2 | Việt Nam (H) | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 1 | +1 | 3 | Có thể vòng 2 |
3 | Malaysia | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 4 | −2 | 0 | |
4 | Singapore | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 8 | −8 | 0 | |
5 | Quần đảo Bắc Mariana | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Rút lui, thay thế bởi Singapore |
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 24 October 2018. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỷ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
24 tháng 10 | Hà Nội, Việt Nam | Malaysia | 2–1 | Bảng E |
|
[116] |
26 tháng 10 | Hà Nội, Việt Nam | Singapore | 11–0 | Bảng E |
|
[117] |
28 tháng 10 | Hà Nội, Việt Nam | Jordan | 4–0 | Bảng E |
|
[118] |
Việt Nam nhất Bảng E giành vé vào vòng loại thứ 2 Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Á 2019 |
Đội tuyển futsal nữ[sửa | sửa mã nguồn]
- Giao hữu
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
21 tháng 4 | Đại Liên, Trung Quốc | Trung Quốc | 2–5 (h.p.) | Giao hữu | Lê Thị Thuỳ Linh (1 bàn) Nguyễn Thị Huế (1 bàn) |
[119] |
22 tháng 4 | Đại Liên, Trung Quốc | Trung Quốc | 3–3 (p) 3–1 |
Giao hữu | Nguyễn Thị Châu (1 bàn) Bùi Thị Trang (1 bàn) Võ Thị Thuỳ Trinh (1 bàn) |
[120] |
28 tháng 4 | Băng Cốc, Thái Lan | Thái Lan | 0–4 | Giao hữu | [121] |
- Giải vô địch bóng đá trong nhà nữ châu Á 2018
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam | 3 | 3 | 0 | 0 | 11 | 1 | +10 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Đài Bắc Trung Hoa | 3 | 2 | 0 | 1 | 10 | 4 | +6 | 6 | |
3 | Malaysia | 3 | 1 | 0 | 2 | 10 | 8 | +2 | 3 | |
4 | Bangladesh | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 20 | −18 | 0 |
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Giải đấu | Cầu thủ ghi bàn | Chi tiết |
---|---|---|---|---|---|---|
2 tháng 5 | Băng Cốc, Thái Lan | Đài Bắc Trung Hoa | 1–0 | Bảng B |
|
[cần dẫn nguồn] |
4 tháng 5 | Băng Cốc, Thái Lan | Bangladesh | 7–0 | Bảng B |
|
[122] |
6 tháng 5 | Băng Cốc, Thái Lan | Malaysia | 3–1 | Bảng B |
|
[123] |
9 tháng 5 | Băng Cốc, Thái Lan | Indonesia | 2–1 | Tứ kết |
|
[124] |
10 tháng 5 | Băng Cốc, Thái Lan | Iran | 0–5 | Bán kết | [125] | |
12 tháng 5 | Băng Cốc, Thái Lan | Thái Lan | 0–0 (2–3) (p) |
Tranh hạng ba | ||
Việt Nam xếp hạng tư trong Giải vô địch bóng đá trong nhà nữ châu Á 2018 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Tuyển Việt Nam dự VCK Asian Cup 2019 với thành tích bất bại”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Đấu tập tại Paju, ĐT Việt Nam vs. Incheon United FC 1-2”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Đấu tập tại Paju, ĐT Việt Nam vs. Seoul FC: 2-1”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Đấu tập tại Paju, ĐT Việt Nam vs. Seoul E-Land FC 0-2: Thêm bài test hiệu quả”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thắng Lào 3-0, ĐT Việt Nam khởi đầu suôn sẻ tại AFF Suzuki Cup 2018”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thắng Malaysia 2-0, ĐT Việt Nam rộng đường vào bán kết”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “AFF Suzuki Cup 2018, Myanmar vs. Việt Nam 0-0: Chia điểm đáng tiếc”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thắng Campuchia 3-0, ĐT Việt Nam vào bán kết với cương vị nhất bảng A”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thắng 2-1 trên sân Philippines, ĐT Việt Nam chiếm lợi thế lớn trước trận bán kết lượt về”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thắng thuyết phục Philippines cả hai lượt trận, ĐT Việt Nam tái ngộ Malaysia ở chung kết”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Hòa 2-2 trên sân khách, Việt Nam giành lợi thế trước chung kết lượt về”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “ĐT Việt Nam vô địch AFF Suzuki Cup 2018”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “ĐT Việt Nam vô địch AFF Suzuki Cup 2018”. https://vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Tuyển VN thắng Philippines 4-2 ở trận đá tập tại Qatar”. https://thethao.tuoitre.vn. TTO. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2019. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Việt Nam hòa Palestine trước thềm U23 châu Á”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “U23 Việt Nam - U23 Hàn Quốc 1-2: Có đôi chút tiếc nuối”. http://nld.com.vn. NLDO. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018. no-break space character trong
|nhà xuất bản=
tại ký tự số 17 (trợ giúp); Liên kết ngoài trong|website=
(trợ giúp) - ^ “Quang Hải ghi bàn duy nhất, U23 Việt Nam quật ngã U23 Australia”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Việt Nam lần đầu trong lịch sử vào tứ kết giải U23 châu Á”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Việt Nam hạ Iraq trong loạt luân lưu, vào bán kết U23 châu Á”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “U-23 VN lập kỳ tích vào chung kết”. https://thethao.tuoitre.vn. TTO. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Việt Nam hạ Iraq trong loạt luân lưu, vào bán kết U23 châu Á”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Ngược dòng ấn tượng, U23 Việt Nam ghi điểm trận ra quân”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Văn Hậu lập siêu phẩm vào lưới Oman, U23 Việt Nam sớm đăng quang ngôi vô địch”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “U23 Việt Nam bất phân thắng bại với Uzbekistan trong ngày đăng quang ngôi vô địch”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thắng Pakistan 3-0, Olympic Việt Nam khởi đầu suôn sẻ tại Asiad 18”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thắng Nepal 2-0, ĐT Olympic Việt Nam sớm giành vé vào vòng 1/8”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thắng Nhật 1-0, Olympic Việt Nam giành ngôi nhất bảng”. https://nld.com.vn. NLDO. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Công Phượng đưa Việt Nam vào tứ kết Asiad”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Đánh bại Syria, Olympic Việt Nam gặp Hàn Quốc tại bán kết bóng đá nam Asiad 18”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Không tạo được bất ngờ trước Hàn Quốc, Olympic Việt Nam tranh Huy chương Đồng Asiad 18”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Kém may mắn trên chấm phạt đền, Olympic Việt Nam lỡ tấm HCĐ Asiad 18”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Tiền đạo Hoàng Anh Gia Lai lập cú đúp giúp U.21 Việt Nam ngược dòng thắng đậm Myanmar”. https://thethao.thanhnien.vn. TNO. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “U.21 Việt Nam giành chiến thắng ấn tượng trước Malaysia”. https://thethao.thanhnien.vn. TNO. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Việt Nam thắng đậm Gimhae CFC, vào chung kết U21 quốc tế 2018”. https://nld.com.vn. NLDO. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thắng Myanmar bằng loạt sút luân lưu, Việt Nam đăng quang U.21 quốc tế Báo Thanh Niên”. https://thethao.thanhnien.vn. TNO. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Việt Nam thắng ngược Lào ở giải U16 quốc tế Nhật Bản”. https://thethao.thanhnien.vn. TNO. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Việt Nam cầm hoà chủ nhà Miyazaki ở giải U16 quốc tế Nhật Bản”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Việt Nam hạ Thái Lan, vào chung kết giải U16 quốc tế Nhật Bản”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Bị phạt đền, Việt Nam thua chung kết giải U16 quốc tế Nhật Bản”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “U16 Việt Nam hoàn thành mục tiêu 3 điểm trong trận ra quân tại Giải U16 AFF 2018”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thanh Trung lập cú đúp, U16 Việt Nam thắng Timor Leste 4-0”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thua ngược Indonesia, U16 Việt Nam buộc phải thắng 2 trận còn lại”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thắng Philippine 6-1, U16 Việt Nam hẹn Myanmar trong trận quyết đấu”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Chia điểm với Myanmar, U16 Việt Nam dừng chân tại vòng bảng”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thua Ấn Độ 0-1, U16 Việt Nam đối diện khó khăn trong cuộc đua tại bảng C”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Mất điểm đáng tiếc trước Indonesia, U16 Việt Nam hẹp đường đi tiếp”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “ĐT U16 Việt Nam kết thúc hành trình tại VCK U16 châu Á 2018”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thi đấu vượt trội, U19 Việt Nam thắng đậm CLB Thái Lan”. https://thethao247.vn. Thethao247. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “U19 Việt Nam 2-1 U19 Seoul: Bàn thắng phút cuối (KT)”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “[U.19 quốc tế 2018] Tuyển chọn Việt Nam - HAGL JMG: Chạm vào ngôi vương”. https://thethao.thanhnien.vn. TNO. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “U.19 Việt Nam 2-1 U.19 Mito Hollyhock: Chức vô địch tuyệt đối”. https://thethao.thanhnien.vn. TNO. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “U19 Việt Nam không thể gây bất ngờ trước U19 Mexico”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Hồng Sơn lập siêu phẩm, U19 Việt Nam cầm hoà U19 Maroc”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “U19 Việt Nam gây bất ngờ khi cầm hòa U19 Hàn Quốc”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Giao hữu tại Quảng Châu, U19 Việt Nam vs. Đội trẻ CLB Meizhou Meixian Techand: 6-0”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “U19 Việt Nam đại thắng trên đất Trung Quốc”. http://dantri.com.vn. DTO. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “U19 Việt Nam hòa CLB Quảng Châu Evergrande B, Tiến Anh lỡ hẹn giải Đông Nam Á”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “U19 Việt Nam hòa CLB Quảng Châu Evergrande B, Tiến Anh lỡ hẹn giải Đông Nam Á”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Bỏ lỡ 2 cơ hội mười mươi, U19 VN cưa điểm với Thái Lan”. https://thethao247.vn. =Thethao247. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “U19 Việt Nam giành chiến thắng 5-0 trước U19 Philippines”. https://www.vietnamplus.vn. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2018. Đã bỏ qua văn bản “publisherVNP” (trợ giúp); Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thắng Lào, U-19 Việt Nam chờ quyết đấu với Indonesia”. https://thethao.tuoitre.vn. TTO. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thua Indonesia, U19 Việt Nam mất quyền tự quyết”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Hoà U19 Singapore, U19 Việt Nam chia tay giải Đông Nam Á”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Giải bóng đá quốc tế Cúp Tứ Hùng 2018, U19 Việt Nam - U19 Qatar: 1-4”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “U19 Việt Nam lội ngược dòng giành chiến thắng 3-1 trước Bờ Biển Ngà”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thua ngược U19 Uruguay, U19 Việt Nam xếp thứ ba tại Giải Tứ Hùng 2018”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Việt Nam thua ngược ở trận ra quân giải U19 châu Á”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “U19 Việt Nam vs. U19 Australia 1-2: Nỗ lực bất thành”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “U19 Việt Nam ngẩng đầu về nước sau trận thua Hàn Quốc”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “ĐT futsal Việt Nam thua đáng tiếc trận ra quân giải châu Á”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Tuyển futsal Việt Nam thắng nghẹt thở Bahrain”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Việt Nam hạ Đài Bắc Trung Hoa để vào tứ kết giải futsal châu Á 2018”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thua đáng tiếc Uzbekistan, futsal Việt Nam dừng bước ở tứ kết”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Tuyển Futsal Việt Nam 2 lần đưa bóng vào lưới Á quân World Cup Nga”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “ĐT Futsal Việt Nam buộc chủ nhà Trung Quốc thua 4 bàn không gỡ”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thắng đậm 7-0 New Zealand, đội tuyển futsal Việt Nam giành ngôi Á quân”. http://dantri.com.vn. DTO. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Giao hữu tại Thái Lan, ĐT futsal Việt Nam chia điểm với Thai Port”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Giao hữu tại Thái Lan, ĐT futsal Việt Nam vs. Highway FC: 2-2”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “ĐT Việt Nam thắng đậm trong trận ra quân tại Giải Futsal Đông Nam Á 2018”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “ĐT Việt Nam giành vé vào bán kết Giải vô địch Futsal Đông Nam Á 2018”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “ĐT Việt Nam thua ngược Thái Lan tại lượt trận cuối vòng bảng giải Futsal Đông Nam Á 2018”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thua Malaysia trên chấm phạt đền, ĐT futsal Việt Nam lỗi hẹn với trận chung kết”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “ĐT Việt Nam thua chủ nhà Indonesia ở trận tranh HCĐ futsal AFF 2018”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “ĐT U20 futsal Việt Nam hòa kịch tính Indonesia trong trận ra quân tại VL U20 châu Á 2019”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “ĐT U20 futsal Việt Nam có chiến thắng đầu tiên tại Vòng loại châu Á 2019”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Tuyển U20 futsal Việt Nam hòa đáng tiếc trước Thái Lan”. https://news.zing.vn. Zing. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp)[liên kết hỏng] - ^ “ĐT U20 futsal Việt Nam hòa kịch tính Indonesia trong trận ra quân tại VL U20 châu Á 2019”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Giải giao hữu quốc tế cúp tứ hùng, ĐT nữ Việt Nam - ĐT nữ Trung Quốc: 0-4”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Giải giao hữu quốc tế cúp tứ hùng, ĐT nữ Việt Nam – ĐT nữ Colombia: 0-2”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thi đấu giao hữu (26/3), ĐT nữ Việt Nam - CLB Bayern Munich: 1-1”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thi đấu giao hữu (29/3), ĐT nữ Việt Nam vs CLB Borussia Mönchengladbach: 11-0”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thi đấu giao hữu (19/7), ĐT nữ Việt Nam vs ĐT nữ Đài Bắc Trung Hoa: 4-3”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Đấu tập (25/7), ĐT nữ Việt Nam - ĐT nữ Đài Bắc Trung Hoa: 4-0”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Giao hữu (5/8), ĐT nữ Việt Nam vs CLB nữ Okayama: 0-2”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Giao hữu (5/8), ĐT nữ Việt Nam vs CLB nữ Okayama: 0-2”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Giao hữu (9/8), ĐT nữ Việt Nam vs CLB nữ đại học Kibi Okayama: 6-0”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Đội tuyển nữ Việt Nam thua Nhật Bản ngày ra quân ở giải châu Á 2018”. http://dantri.com.vn. DTO. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Tuyển nữ Việt Nam thua đậm Australia ở giải châu Á”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thua Hàn Quốc, tuyển nữ Việt Nam lỡ hẹn World Cup”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Bóng đá nữ - Asiad 2018, thắng kịch tính Thái Lan 3-2, Việt Nam giành vé vào Tứ kết”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thua Nhật Bản 0-7, tuyển nữ Việt Nam gặp Đài Bắc Trung Hoa ở tứ kết”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “(Asiad 2018) Đội tuyển nữ Việt Nam dừng bước tại tứ kết”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “AFF Cúp nữ 2018 (bảng B): Việt Nam thắng dễ Singapore với tỉ số đậm 10-0”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Đánh bại Philippines 5-0, Việt Nam giành quyền vào chơi bán kết giải AFF Cúp nữ 2018”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Việt Nam gặp U20 Australia tại bán kết AFF Cúp nữ 2018”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thua U20 Australia 2-4, Việt Nam gặp lại Myanmar ở trận tranh HCĐ AFF Cúp nữ 2018”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Việt Nam giành huy chương Đồng giải bóng đá nữ vô địch Đông Nam Á 2018”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Bảng A U16 nữ ĐNA 2018: Phung phí cơ hội, U16 nữ Việt Nam bị U16 nữ Myanmar cầm hòa”. http://vtv.vn. VTV. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “U16 nữ Việt Nam thắng đậm Singapore, chiếm ngôi đầu”. http://bongdaplus.vn. BDP. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Đánh bại Philippines, U16 nữ Việt Nam xuất sắc dẫn đầu bảng”. https://thethao247.vn. Thethao247. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thắng Malaysia, U16 nữ Việt Nam tiến vào bán kết giải U16 nữ ĐNA 2018”. http://vtv.vn. VTV. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “VL thứ nhất U16 nữ châu Á 2019 (bảng F): Đánh bại UAE 4-0, Việt Nam giành trọn 3 điểm”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “VL thứ nhất U16 nữ châu á 2019 (bảng F), Việt Nam thắng đậm Bahrain 14-0”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Vòng loại thứ nhất giải bóng đá U16 nữ châu Á 2019 (bảng F): Thắng đậm Li-băng 7-0, Việt Nam rộng cửa đi tiếp”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “U16 nữ Việt Nam vượt qua vòng loại đầu tiên U16 châu Á 2019”. http://bongdaplus.vn. BDP. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “VL thứ nhất U19 nữ châu Á 2019 (bảngE): U19 nữ Việt Nam có chiến thắng đầu tiên”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “VL thứ nhất U19 nữ châu Á 2019 (bảng E), U19 nữ Việt Nam - U19 nữ Singapore: 11-0”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Đánh bại U19 nữ Jordan 4-0, U19 nữ Việt Nam giành vé vào vòng 2 giải U19 nữ châu Á 2019”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Hướng tới VCK Futsal nữ châu Á 2018: ĐT Futsal nữ Việt Nam thi đấu giao hữu với ĐT Futsal nữ Trung Quốc”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Hướng tới VCK Futsal nữ châu Á 2018: ĐT Futsal nữ Việt Nam hòa 3-3 ĐT Futsal nữ Trung Quốc trong trận tái đấu”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Futsal nữ Việt Nam thua 0-4 trong trận giao hữu với Thái Lan”. https://vov.vn. VOV. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Futsal nữ Việt Nam hủy diệt Bangladesh 7-0”. https://thethao247.vn. Thethao247. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thắng cách biệt Malaysia, Futsal nữ Việt Nam vào tứ kết châu Á”. https://thethao247.vn. Thethao247. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Đội tuyển futsal nữ Việt Nam vào bán kết giải châu Á 2018”. http://dantri.com.vn. DTO. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Tuyển nữ futsal Việt Nam thua đậm Iran ở bán kết châu Á”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp)