NGC 270

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 270
SDSS image of NGC 270
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoKình Ngư
Xích kinh00h 50m 32.5s[1]
Xích vĩ−08° 39′ 06″[1]
Dịch chuyển đỏ0.012585[1]
Cấp sao biểu kiến (V)13.97[1]
Đặc tính
KiểuS0[1]
Kích thước biểu kiến (V)1.7' × 1.5'[1]
Tên gọi khác
MCG -02-03-027, 2MASX J00503252-0839057, IRAS F00480-0855, 6dF J0050325-083906, PGC 2938.[1]

NGC 270 là một thiên hà dạng hạt đậu trong chòm sao Kình Ngư. Nó được phát hiện vào ngày 10 tháng 12 năm 1798 bởi William Herschel.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0270. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ “New General Catalog Objects: NGC 200 - 249”. Cseligman. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới NGC 270 tại Wikimedia Commons