Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phân lớp Mộc lan”
n Phức hợp Mộc lan đổi thành Phân lớp Mộc lan: Đã có tên chính thức theo PhyloCode |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Taxobox |
|||
[[Hình:Asimina triloba - pawpaw - desc-flower.jpg|nhỏ|200px|Hoa của nhánh Mộc lan: Luôn là bội số của ba]] |
|||
| image = Asimina triloba - pawpaw - desc-flower.jpg |
|||
'''Phức hợp Mộc lan''' hay '''nhánh Mộc lan''' là cách dịch thô từ '''magnoliids''' hay '''magnoliid complex'''. Các thuật ngữ trong [[tiếng Anh]] này được [[hệ thống APG II]] sử dụng để chỉ một nhóm đơn vị thực vật có chung một tổ tiên trong [[thực vật có hoa|thực vật hạt kín]] (''angiosperms''). Định nghĩa của phức hợp (nhánh) này theo APG II là: |
|||
| image_width = 240px |
|||
| image_caption = Hoa của ''[[Asimina triloba]]'' |
|||
* Nhánh ''Magnoliids'': |
|||
| regnum = [[Thực vật|Plantae]] |
|||
*: [[Bộ Bạch quế bì]] (''Canellales'') |
|||
| divisio = [[Thực vật hạt kín|Angiospermae]] |
|||
*: [[Bộ Nguyệt quế]] (''Laurales'') |
|||
| classis = ''Xem văn bản'' |
|||
*: [[Bộ Mộc lan]] (''Magnoliales'') |
|||
| subclassis = '''Magnoliidae''' |
|||
*: [[Bộ Hồ tiêu]] (''Piperales'') |
|||
| subclassis_authority = Novák ex [[Takht]].<ref>{{cite book | last=Takhtajan | first=A. | year=1967 | title= Система и филогения цветкорых растений (Systema et Phylogenia Magnoliophytorum) | location=Moskva | publisher=Nauka}}</ref> (W.S. Judd, P.S. Soltis & D.E. Soltis)<ref name="Cantino"/> |
|||
| subdivision_ranks = Các bộ |
|||
Định nghĩa này không thay đổi so với định nghĩa trong [[hệ thống APG]] năm 1998. Nhánh này không thuộc về các nhánh tiến hóa xa khác như [[thực vật một lá mầm]] (''monocots'') hay [[thực vật hai lá mầm thật sự]] (''eudicots''), mà là một nhánh lớn thứ ba. Nhánh này là quan trọng nhất trong số các nhóm cơ sở của thực vật hạt kín. Một cách không chính thức thì có thể coi nó thuộc về nhóm [[cận ngành]] trong [[thực vật hai lá mầm cổ]] (''palaeodicots''). |
|||
| subdivision = |
|||
[[Canellales]]<br/> |
|||
Các thực vật thuộc về nhánh Magnoliids này là gần trùng khớp với phân lớp [[Magnoliidae]] của [[hệ thống Cronquist]]- nhóm cơ sở của lớp Magnoliopsida (tên gọi mà hệ thống Cronquist sử dụng để chỉ [[thực vật hai lá mầm]]). |
|||
[[Laurales]]<br/> |
|||
[[Hình:Paleodicots.png|nhỏ|trái|300px|Quan hệ phát sinh loài của phức hợp Mộc lan (nhánh có mũi tên đỏ) trong [[thực vật hai lá mầm cổ]] (phần màu xanh).]] |
|||
[[Magnoliales]]<br/> |
|||
[[Piperales]] |
|||
}} |
|||
'''Phân lớp Mộc lan''' ([[danh pháp khoa học]]: '''''Magnoliidae''''') hay cũ hơn và không chính thức là '''Phức hợp Mộc lan''' hoặc '''nhánh Mộc lan''' (dịch thô từ '''magnoliids''' hay '''magnoliid complex''') là một nhóm khoảng 9.000<ref name="palmer">{{cite journal | url = http://www.amjbot.org/cgi/content/full/91/10/1437 | title = The plant tree of life: an overview and some points of view | author = Jeffrey D. Palmer, Douglas E. Soltis và Mark W. Chase | journal = American Journal of Botany | year = 2004 | volume = 91 | pages = 1437–1445 | doi = 10.3732/ajb.91.10.1437}}</ref> loài [[thực vật có hoa]], bao gồm [[họ Mộc lan|mộc lan]], [[nutmeg]], [[bay laurel]], [[cinnamon]], [[avocado]], [[black pepper]] và nhiều loài khác. Chúng có đặc trưng là các đặc trưng của hoa là bội số của 3, phấn hoa với 1 lỗ và các lá thường có gân tạo nhánh. |
|||
==Hệ thống APG== |
|||
==Tên gọi cũ của APG== |
|||
Các thuật ngữ trong [[tiếng Anh]] như ''magnoliids'' hay ''magnoliid complex'' được [[hệ thống APG II]] sử dụng một cách không chính thức để chỉ một nhóm đơn vị thực vật có chung một tổ tiên trong [[thực vật có hoa|thực vật hạt kín]] (''Angiospermae''). |
|||
==Phân loại== |
|||
Theo truyền thống, Magnoliidae là tên gọi của một [[phân lớp]]. Định nghĩa và giới hạn của phân lớp này biến động theo từng hệ thống phân loại thực vật. Yêu cầu duy nhất là nó phải luôn luôn chứa [[họ Mộc lan]] (''Magnoliaceae'')<ref>[[ICBN]] Điều 16</ref>. Gần đây, nhóm này đã được định nghĩa lại theo ''PhyloCode'' như là một nhánh trên cơ sở nút, bao gồm các bộ [[Canellales]], [[Laurales]], [[Magnoliales]] và [[Piperales]]. |
|||
===Hệ thống APG=== |
|||
Các hệ thống [[Hệ thống APG|APG]] (1998) và [[hệ thống APG II|APG II]] (2003) không sử dụng các tên gọi thực vật chính thức cao hơn cấp [[bộ (sinh học)|bộ]]. Theo các hệ thống này, các nhánh lớn thường được nhắc tới theo các tên gọi không chính thức, chẳng hạn như "magnoliids" hay "magnoliid complex". APG II công nhận một nhánh trong phạm vi [[thực vật hạt kín]] cho magnoliids. Định nghĩa và giới hạn của nó như sau: |
Các hệ thống [[Hệ thống APG|APG]] (1998) và [[hệ thống APG II|APG II]] (2003) không sử dụng các tên gọi thực vật chính thức cao hơn cấp [[bộ (sinh học)|bộ]]. Theo các hệ thống này, các nhánh lớn thường được nhắc tới theo các tên gọi không chính thức, chẳng hạn như "magnoliids" hay "magnoliid complex". APG II công nhận một nhánh trong phạm vi [[thực vật hạt kín]] cho magnoliids. Định nghĩa và giới hạn của nó như sau: |
||
Dòng 51: | Dòng 59: | ||
Nhánh này bao gồm phần lớn các nhóm cơ sở của thực vật hạt kín. Nhánh cũng đã được đặt tên chính thức là Magnoliidae vào năm 2007 theo các dự liệu của ''[[PhyloCode]]''.<ref name="Cantino">{{cite journal | last= Cantino | first= Philip D. | coauthors= James A. Doyle, Sean W. Graham, Walter S. Judd, Richard G. Olmstead, Douglas E. Soltis, Pamela S. Soltis & Michael J. Donoghue | year=2007 | title= Towards a phylogenetic nomenclature of ''Tracheophyta'' | journal=Taxon | volume=56 | issue=3 | pages= E1–E44 }}</ref> |
Nhánh này bao gồm phần lớn các nhóm cơ sở của thực vật hạt kín. Nhánh cũng đã được đặt tên chính thức là Magnoliidae vào năm 2007 theo các dự liệu của ''[[PhyloCode]]''.<ref name="Cantino">{{cite journal | last= Cantino | first= Philip D. | coauthors= James A. Doyle, Sean W. Graham, Walter S. Judd, Richard G. Olmstead, Douglas E. Soltis, Pamela S. Soltis & Michael J. Donoghue | year=2007 | title= Towards a phylogenetic nomenclature of ''Tracheophyta'' | journal=Taxon | volume=56 | issue=3 | pages= E1–E44 }}</ref> |
||
===Hệ thống Cronquist=== |
|||
[[Hình:Paleodicots.png|nhỏ|trái|300px|Quan hệ phát sinh loài của phức hợp Mộc lan (nhánh có mũi tên đỏ) trong [[thực vật hai lá mầm cổ]] (phần màu xanh).]] |
|||
[[Hình:Magnolia tripetala (obovata?)1.jpg|thumb|right|240px|Hoa của ''[[Magnolia obovata]]'', chỉ ra số lượng cánh hoa, nhị hoa và nhụy hoa đều là bội số của 3.]] |
|||
[[Hệ thống Cronquist]] (1981) sử dụng tên gọi Magnoliidae cho một trong sáu phân lớp (thuộc lớp [[Magnoliopsida]] = [[thực vật hai lá mầm]]). Trong phiên bản gốc của hệ thống này thì định nghĩa và giới hạn là:<ref name="Cronquist">{{cite book | last=Cronquist | first=Arthur | year=1981 | title=An Integrated System of Classification of Flowering Plants | location=New York | ppublisher=Nhà in Đại học Columbia | isbn=0-231-03880-1 }}</ref> |
|||
* Phân lớp Magnoliidae: |
|||
*: Bộ [[Magnoliales]] |
|||
*: Bộ [[Laurales]] |
|||
*: Bộ [[Piperales]] |
|||
*: Bộ [[Aristolochiales]] |
|||
*: Bộ [[Illiciales]] |
|||
*: Bộ [[Nymphaeales]] |
|||
*: Bộ [[Ranunculales]] |
|||
*: Bộ [[Papaverales]] |
|||
===Các hệ thống Dahlgren và Thorne=== |
|||
Magnoliids (nghĩa theo APG) được phân loại trong siêu bộ '''Magnolianae''' trong cả hệ thống Dahlgren lẫn hệ thống Thorne. Trong [[hệ thống Dahlgren]] và [[hệ thống Thorne (1992)]], tên gọi Magnoliidae được sử dụng thay vì [[thực vật hai lá mầm|dicotyledons]]. Đây cũng là tình trạng của một vài hệ thống phân loại có nguồn gốc từ hệ thống Cronquist. Trong hệ thống Thorne sửa đổi (2000), tên gọi Magnoliidae bị hạn chế lại chỉ bao gồm Magnolianae, Nymphaeanae, Rafflesianae<ref name="Thorne 2000"/> và nó là gần gũi với nghĩa được sử dụng trong hệ thống Cronquist và APG II. |
|||
===Bảng so sánh=== |
|||
Đối với mỗi hệ thống, các bộ bao hàm được liệt kê và liên kết. Các bộ xuất hiện ở dạng không có liên kết và in nghiêng có vị trí tách biệt trong hệ thống đó. Trình ự của mỗi hệ thống được sửa đổi để ghép cặp các đơn vị phân loại tương ứng và định nghĩa/giới hạn của các bộ với cùng tên gọi không phải luôn luôn giống nhau. |
|||
{| class="wikitable" align="left" style="margin-left:1em" |
|||
|+'''So sánh magnoliids trong năm hệ thống''' |
|||
!style="background:lightgreen" align="center" width="160px" | [[Hệ thống APG II]]<ref name="APG2">{{cite journal | journal=Botanical Journal of the Linnean Society | volume=141 | pages=399–436 | author=Angiosperm Phylogeny Group | year=2003 | title=An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG II | url=http://www.blackwell-synergy.com/links/doi/10.1046/j.1095-8339.2003.t01-1-00158.x/full/ | doi=10.1046/j.1095-8339.2003.t01-1-00158.x }}</ref><br/>magnoliids |
|||
!style="background:lightgreen" align="center" width="160px" | [[Hệ thống Cronquist]]<ref name="Cronquist"/><br/>Magnoliidae |
|||
!style="background:lightgreen" align="center" width="160px" | [[Hệ thống Dahlgren]]<br/>Magnolianae |
|||
!style="background:lightgreen" align="center" width="160px" | [[Hệ thống Thorne (1992)]]<ref name="Thorne 1992">{{cite journal | last=Thorne | first=R. F. | year=1992 | title= Classification and geography of the flowering plants | journal= Botanical Review | volume=58 | pages=225–348 | doi= 10.1007/BF02858611}}</ref><br/>Magnolianae |
|||
!style="background:lightgreen" align="center" width="160px" | Hệ thống Thorne (2000)<ref name="Thorne 2000">{{cite journal | last=Thorne | first=R. F. | year=2000 | title= The classification and geography of the flowering plants: Dicotyledons of the class Angiospermae | journal= Botanical Review | volume=66 | issue=4 | pages=441–647 |doi= 10.1007/BF02869011 }}</ref><br/>Magnolianae |
|||
|- |
|||
|- |
|||
| [[Laurales]] |
|||
| [[Laurales]] |
|||
| [[Laurales]] |
|||
| rowspan=9 | [[Magnoliales]] |
|||
| rowspan=9 | [[Magnoliales]] |
|||
|- |
|||
| rowspan=2 | [[Magnoliales]] |
|||
| rowspan=4 | [[Magnoliales]] |
|||
| [[Magnoliales]] |
|||
|- |
|||
| [[Annonales]] |
|||
|- |
|||
| [[Canellales]] |
|||
| [[Winterales]] |
|||
|- |
|||
| rowspan=3 | [[Piperales]] |
|||
| [[Lactoridales]] |
|||
|- |
|||
| [[Aristolochiales]] |
|||
| [[Aristolochiales]] |
|||
|- |
|||
| rowspan=2 | [[Piperales]] |
|||
| ''Piperales trong Nymphaeanae'' |
|||
|- |
|||
| rowspan=5 | ''không đặt hoặc trong nhánh cơ sở'' |
|||
| [[Chloranthales]] |
|||
|- |
|||
| [[Illiciales]] |
|||
| [[Illiciales]] |
|||
|- |
|||
| ''trong Rosidae'' |
|||
| [[Rafflesiales]] |
|||
| ''trong Rafflesianae'' |
|||
| ''trong Rafflesianae'' |
|||
|- |
|||
| rowspan=3 | [[Nymphaeales]] |
|||
| rowspan=2 | ''trong Nymphaeanae'' |
|||
| ''trong Nymphaeanae'' |
|||
| ''trong Nymphaeanae'' |
|||
|- |
|||
| [[Ceratophyllales]] |
|||
| rowspan=5 | ''trong Ranunculidae'' |
|||
|- |
|||
| rowspan=4 | ''đặt trong nhánh eudicot'' |
|||
| [[Nelumbonales]] |
|||
| [[Nelumbonales]] |
|||
|- |
|||
| [[Ranunculales]] |
|||
| rowspan=2 | ''trong Ranunculanae'' |
|||
| rowspan=2 | [[Berberidales]] |
|||
|- |
|||
| [[Papaverales]] |
|||
|- |
|||
| ''trong Dilleniidae'' |
|||
| ''trong Theanae'' |
|||
| [[Paeoniales]] |
|||
|} |
|||
{{-}} |
|||
==Liên kết ngoài== |
|||
{{commons cat show2|Magnoliidae|magnoliids}} |
|||
* [http://tolweb.org/magnoliids/20670 Dự án Cây sự sống: Magnoliids] |
|||
==Ghi chú== |
==Ghi chú== |
||
{{reflist}} |
{{reflist}} |
Phiên bản lúc 14:44, ngày 9 tháng 7 năm 2008
Phân lớp Mộc lan | |
---|---|
Hoa của Asimina triloba | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Angiospermae |
Lớp (class) | Xem văn bản |
Phân lớp (subclass) | Magnoliidae Novák ex Takht.[1] (W.S. Judd, P.S. Soltis & D.E. Soltis)[2] |
Các bộ | |
Phân lớp Mộc lan (danh pháp khoa học: Magnoliidae) hay cũ hơn và không chính thức là Phức hợp Mộc lan hoặc nhánh Mộc lan (dịch thô từ magnoliids hay magnoliid complex) là một nhóm khoảng 9.000[3] loài thực vật có hoa, bao gồm mộc lan, nutmeg, bay laurel, cinnamon, avocado, black pepper và nhiều loài khác. Chúng có đặc trưng là các đặc trưng của hoa là bội số của 3, phấn hoa với 1 lỗ và các lá thường có gân tạo nhánh.
Tên gọi cũ của APG
Các thuật ngữ trong tiếng Anh như magnoliids hay magnoliid complex được hệ thống APG II sử dụng một cách không chính thức để chỉ một nhóm đơn vị thực vật có chung một tổ tiên trong thực vật hạt kín (Angiospermae).
Phân loại
Theo truyền thống, Magnoliidae là tên gọi của một phân lớp. Định nghĩa và giới hạn của phân lớp này biến động theo từng hệ thống phân loại thực vật. Yêu cầu duy nhất là nó phải luôn luôn chứa họ Mộc lan (Magnoliaceae)[4]. Gần đây, nhóm này đã được định nghĩa lại theo PhyloCode như là một nhánh trên cơ sở nút, bao gồm các bộ Canellales, Laurales, Magnoliales và Piperales.
Hệ thống APG
Các hệ thống APG (1998) và APG II (2003) không sử dụng các tên gọi thực vật chính thức cao hơn cấp bộ. Theo các hệ thống này, các nhánh lớn thường được nhắc tới theo các tên gọi không chính thức, chẳng hạn như "magnoliids" hay "magnoliid complex". APG II công nhận một nhánh trong phạm vi thực vật hạt kín cho magnoliids. Định nghĩa và giới hạn của nó như sau:
Nhánh magnoliids
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phát sinh loài hiện tại và thành phần hợp thành của Magnoliidae.[5] |
Nhánh này bao gồm phần lớn các nhóm cơ sở của thực vật hạt kín. Nhánh cũng đã được đặt tên chính thức là Magnoliidae vào năm 2007 theo các dự liệu của PhyloCode.[2]
Hệ thống Cronquist
Hệ thống Cronquist (1981) sử dụng tên gọi Magnoliidae cho một trong sáu phân lớp (thuộc lớp Magnoliopsida = thực vật hai lá mầm). Trong phiên bản gốc của hệ thống này thì định nghĩa và giới hạn là:[6]
- Phân lớp Magnoliidae:
- Bộ Magnoliales
- Bộ Laurales
- Bộ Piperales
- Bộ Aristolochiales
- Bộ Illiciales
- Bộ Nymphaeales
- Bộ Ranunculales
- Bộ Papaverales
Các hệ thống Dahlgren và Thorne
Magnoliids (nghĩa theo APG) được phân loại trong siêu bộ Magnolianae trong cả hệ thống Dahlgren lẫn hệ thống Thorne. Trong hệ thống Dahlgren và hệ thống Thorne (1992), tên gọi Magnoliidae được sử dụng thay vì dicotyledons. Đây cũng là tình trạng của một vài hệ thống phân loại có nguồn gốc từ hệ thống Cronquist. Trong hệ thống Thorne sửa đổi (2000), tên gọi Magnoliidae bị hạn chế lại chỉ bao gồm Magnolianae, Nymphaeanae, Rafflesianae[7] và nó là gần gũi với nghĩa được sử dụng trong hệ thống Cronquist và APG II.
Bảng so sánh
Đối với mỗi hệ thống, các bộ bao hàm được liệt kê và liên kết. Các bộ xuất hiện ở dạng không có liên kết và in nghiêng có vị trí tách biệt trong hệ thống đó. Trình ự của mỗi hệ thống được sửa đổi để ghép cặp các đơn vị phân loại tương ứng và định nghĩa/giới hạn của các bộ với cùng tên gọi không phải luôn luôn giống nhau.
Hệ thống APG II[8] magnoliids |
Hệ thống Cronquist[6] Magnoliidae |
Hệ thống Dahlgren Magnolianae |
Hệ thống Thorne (1992)[9] Magnolianae |
Hệ thống Thorne (2000)[7] Magnolianae |
---|---|---|---|---|
Laurales | Laurales | Laurales | Magnoliales | Magnoliales |
Magnoliales | Magnoliales | Magnoliales | ||
Annonales | ||||
Canellales | Winterales | |||
Piperales | Lactoridales | |||
Aristolochiales | Aristolochiales | |||
Piperales | Piperales trong Nymphaeanae | |||
không đặt hoặc trong nhánh cơ sở | Chloranthales | |||
Illiciales | Illiciales | |||
trong Rosidae | Rafflesiales | trong Rafflesianae | trong Rafflesianae | |
Nymphaeales | trong Nymphaeanae | trong Nymphaeanae | trong Nymphaeanae | |
Ceratophyllales | trong Ranunculidae | |||
đặt trong nhánh eudicot | Nelumbonales | Nelumbonales | ||
Ranunculales | trong Ranunculanae | Berberidales | ||
Papaverales | ||||
trong Dilleniidae | trong Theanae | Paeoniales |
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có phương tiện truyền tải liên quan đến |
Ghi chú
- ^ Takhtajan, A. (1967). Система и филогения цветкорых растений (Systema et Phylogenia Magnoliophytorum). Moskva: Nauka.
- ^ a b Cantino, Philip D. (2007). “Towards a phylogenetic nomenclature of Tracheophyta”. Taxon. 56 (3): E1–E44. Đã bỏ qua tham số không rõ
|coauthors=
(gợi ý|author=
) (trợ giúp) - ^ Jeffrey D. Palmer, Douglas E. Soltis và Mark W. Chase (2004). “The plant tree of life: an overview and some points of view”. American Journal of Botany. 91: 1437–1445. doi:10.3732/ajb.91.10.1437.
- ^ ICBN Điều 16
- ^ Soltis, P. S. (2004). “The origin and diversification of Angiosperms”. American Journal of Botany. 91: 1614–1626. Đã bỏ qua tham số không rõ
|coauthors=
(gợi ý|author=
) (trợ giúp) - ^ a b Cronquist, Arthur (1981). An Integrated System of Classification of Flowering Plants. New York. ISBN 0-231-03880-1. Đã bỏ qua tham số không rõ
|ppublisher=
(trợ giúp) - ^ a b Thorne, R. F. (2000). “The classification and geography of the flowering plants: Dicotyledons of the class Angiospermae”. Botanical Review. 66 (4): 441–647. doi:10.1007/BF02869011.
- ^ Angiosperm Phylogeny Group (2003). “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG II”. Botanical Journal of the Linnean Society. 141: 399–436. doi:10.1046/j.1095-8339.2003.t01-1-00158.x.
- ^ Thorne, R. F. (1992). “Classification and geography of the flowering plants”. Botanical Review. 58: 225–348. doi:10.1007/BF02858611.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Phân lớp Mộc lan. |