Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vẹt Cuba”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 20: Dòng 20:
==Mô tả==
==Mô tả==
[[File:Cuban Amazon Parrot in the Cayman Islands.jpg|thumb|left|''A. l. caymanensis'' trên đảo Grand Cayman]]
[[File:Cuban Amazon Parrot in the Cayman Islands.jpg|thumb|left|''A. l. caymanensis'' trên đảo Grand Cayman]]
Vẹt Cuba là một loài vẹt kích thức trung bình dài 28-33 cm (11-13 in).<ref name = BLI>{{chú thích web| publisher =BirdLife International (2008) |url = http://www.birdlife.org/datazone/species/index.html?action=SpcHTMDetails.asp&sid=1660&m=0 |title = Species factsheet: ''Amazona leucocephala'' |accessdate = 17 July 2008 }}</ref> Nó chủ yếu có màu xanh lá cây với một số lông màu xanh dương trên cánh của nó.<ref name = JLPeters>{{chú thích báo|url = http://sora.unm.edu/sites/default/files/journals/auk/v045n03/p0342-p0344.pdf| format = pdf| journal = Auk |title = Races of the Amazon leucocephala | volume = XLV |date=July 1928 | pages = 342–344 |first = James. L|last = Peters |doi = 10.2307/4076025 |issue = 3 }}</ref> Mặt dưới của nó, cằm và cổ họng là màu hồng hoa hồng, trán và vòng mắt thì có màu trắng.<ref name = JLPeters/> Mức độ nhiều màu trên đầu, mức độ màu hồng màu hồng hồng trên ngực, và mức độ của màu đỏ đậm trên bụng khác nhau giữa các phân loài.<ref name = SCSCB/><ref name=Forshaw-2006>{{chú thích sách|first=Joseph M. |last=Forshaw | authorlink=Joseph Forshaw |title=Parrots of the World; an Identification Guide|others =Illustrated by [[Frank Knight (artist)|Frank Knight]]|publisher=[[Princeton University Press]] |isbn=0-691-09251-6 |page=plate 107 |nopp = yes| year=2006 }}</ref> Tròng đen có màu ô liu xanh, mỏ có màu sừng, và lông trên tai màu đen. Chân có màu hồng.<ref name=Forshaw-2006/> Con chưa trưởng thành có ít hoặc không có màu đỏ trên bụng, và một số các lông trên đỉnh đầu có thể màu vàng nhạt chứ không phải màu trắng.<ref name=Forshaw-2006/>
Vẹt Cuba là một loài vẹt kích thức trung bình dài 28-33 cm (11-13 in).<ref name = BLI>{{chú thích web| publisher =BirdLife International (2008) |url = http://www.birdlife.org/datazone/species/index.html?action=SpcHTMDetails.asp&sid=1660&m=0 |title = Species factsheet: ''Amazona leucocephala'' |accessdate = 17 July 2008 }}</ref> Nó chủ yếu có màu xanh lá cây với một số lông màu xanh dương trên cánh của nó.<ref name = JLPeters>{{chú thích báo|url = http://sora.unm.edu/sites/default/files/journals/auk/v045n03/p0342-p0344.pdf| format = pdf| journal = Auk |title = Races of the Amazon leucocephala | volume = XLV |date=July 1928 | pages = 342–344 |first = James. L|last = Peters |doi = 10.2307/4076025 |issue = 3 }}</ref> Mặt dưới của nó, cằm và cổ họng là màu hồng hoa hồng, trán và vòng mắt thì có màu trắng.<ref name = JLPeters/> Mức độ nhiều màu trên đầu, mức độ màu hồng màu hồng trên ngực, và mức độ của màu đỏ đậm trên bụng khác nhau giữa các phân loài.<ref name = SCSCB/><ref name=Forshaw-2006>{{chú thích sách|first=Joseph M. |last=Forshaw | authorlink=Joseph Forshaw |title=Parrots of the World; an Identification Guide|others =Illustrated by [[Frank Knight (artist)|Frank Knight]]|publisher=[[Princeton University Press]] |isbn=0-691-09251-6 |page=plate 107 |nopp = yes| year=2006 }}</ref> Tròng đen có màu ô liu xanh, mỏ có màu sừng, và lông trên tai màu đen. Chân có màu hồng.<ref name=Forshaw-2006/> Con chưa trưởng thành có ít hoặc không có màu đỏ trên bụng, và một số các lông trên đỉnh đầu có thể màu vàng nhạt chứ không phải màu trắng.<ref name=Forshaw-2006/>
==Phân bố và môi trường sống==
[[File:Amazona leucocephala -Palmitos Park, Gran Canaria, Spain -upper body-8a.jpg|upright|left|thumb|Ở [[Công viênPalmitos]], Gran Canaria, Tây Ban Nha]]
Vẹt Cuba sống trong nhiều môi trường khác nhau trên các hòn đảo khác nhau.<ref name = BLI/> Nó đã từng tìm thấy trên khắp Cuba, nhưng hiện nay chủ yếu giới hạn trong các khu vực rừng đảo chính và Isla de la Juventud. Có khoảng 10.000 cá thể ở Cuba bao gồm khoảng 1,100-1,320 trên Isla de la Juventud.<ref name=IUCN/><ref name = SCSCB/>

Trên quần đảo Cayman Loài vẹt này sống ở rừng khô và trên đất nông nghiệp. Dân số tại Grand Cayman khoảng 3.400 cá thể (thống kê năm 2006), và dân số trên Cayman Brac bao gồm 400-500 cá thể.<ref name = SCSCB/> Dân số trên Little Cayman đã tuyệt chủng vào những năm 1940.<ref name=Wiley>{{chú thích báo|author=Wiley, J. W. |year=1991|title=Status and conservation of parrots and parakeets in the Greater Antilles, Bahama Islands, and Cayman Islands|doi=10.1017/S0959270900000599 |journal= Bird Conservation International |volume=1|pages= 187–214|issue=3}}</ref>

Dân số ước tính khoảng 3.550 cá thể trên Abaco và 6350 trên Inagua vào năm 2006. Dân số trên đảo Acklins và Crooked đã tuyệt chủng vào những năm 1940,<ref name=Wiley/> trong khi đó, dựa trên hóa thạch và phát hiện khảo cổ học, nó cũng đã có mặt trên một số hòn đảo khác ở [[Bahamas]] (ví dụ, [[New Providence]] và [[San Salvador]]) và trên đảo [[Grand Turk]].
==Chú thích==
==Chú thích==
{{Tham khảo}}
{{Tham khảo}}

Phiên bản lúc 00:59, ngày 27 tháng 4 năm 2014

Vẹt Cuba
A. l. leucocephalaCuba
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Psittaciformes
Họ (familia)Psittacidae
Chi (genus)Amazona
Loài (species)A. leucocephala
Danh pháp hai phần
Amazona leucocephala
(Linnaeus, 1758)

Vẹt Cuba (Amazona leucocephala) là một loài vẹt kích thước trung bình chủ yếu có màu xanh lá được tìm thấy trong rừng và rừng khô của Cuba, Bahamasquần đảo Cayman tại vùng biển Caribbean.[1][2]

Mô tả

A. l. caymanensis trên đảo Grand Cayman

Vẹt Cuba là một loài vẹt kích thức trung bình dài 28-33 cm (11-13 in).[3] Nó chủ yếu có màu xanh lá cây với một số lông màu xanh dương trên cánh của nó.[4] Mặt dưới của nó, cằm và cổ họng là màu hồng hoa hồng, trán và vòng mắt thì có màu trắng.[4] Mức độ nhiều màu trên đầu, mức độ màu hồng màu hồng trên ngực, và mức độ của màu đỏ đậm trên bụng khác nhau giữa các phân loài.[2][5] Tròng đen có màu ô liu xanh, mỏ có màu sừng, và lông trên tai màu đen. Chân có màu hồng.[5] Con chưa trưởng thành có ít hoặc không có màu đỏ trên bụng, và một số các lông trên đỉnh đầu có thể màu vàng nhạt chứ không phải màu trắng.[5]

Phân bố và môi trường sống

Công viênPalmitos, Gran Canaria, Tây Ban Nha

Vẹt Cuba sống trong nhiều môi trường khác nhau trên các hòn đảo khác nhau.[3] Nó đã từng tìm thấy trên khắp Cuba, nhưng hiện nay chủ yếu giới hạn trong các khu vực rừng đảo chính và Isla de la Juventud. Có khoảng 10.000 cá thể ở Cuba bao gồm khoảng 1,100-1,320 trên Isla de la Juventud.[1][2]

Trên quần đảo Cayman Loài vẹt này sống ở rừng khô và trên đất nông nghiệp. Dân số tại Grand Cayman khoảng 3.400 cá thể (thống kê năm 2006), và dân số trên Cayman Brac bao gồm 400-500 cá thể.[2] Dân số trên Little Cayman đã tuyệt chủng vào những năm 1940.[6]

Dân số ước tính khoảng 3.550 cá thể trên Abaco và 6350 trên Inagua vào năm 2006. Dân số trên đảo Acklins và Crooked đã tuyệt chủng vào những năm 1940,[6] trong khi đó, dựa trên hóa thạch và phát hiện khảo cổ học, nó cũng đã có mặt trên một số hòn đảo khác ở Bahamas (ví dụ, New ProvidenceSan Salvador) và trên đảo Grand Turk.

Chú thích

  1. ^ a b c BirdLife International (2012). Amazona leucocephala. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ a b c d “Rose-throated Parrot (Amazona leucocephala)”. Society for the Conservation and Study of Caribbean Birds (SCSCB). tháng 12 năm 2006.
  3. ^ a b “Species factsheet: Amazona leucocephala. BirdLife International (2008). Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2008.
  4. ^ a b Peters, James. L (tháng 7 năm 1928). “Races of the Amazon leucocephala” (pdf). Auk. XLV (3). tr. 342–344. doi:10.2307/4076025.
  5. ^ a b c Forshaw, Joseph M. (2006). Parrots of the World; an Identification Guide. Illustrated by Frank Knight. Princeton University Press. tr. plate 107. ISBN 0-691-09251-6. Đã bỏ qua tham số không rõ |nopp= (trợ giúp)
  6. ^ a b Wiley, J. W. (1991). “Status and conservation of parrots and parakeets in the Greater Antilles, Bahama Islands, and Cayman Islands”. Bird Conservation International. 1 (3). tr. 187–214. doi:10.1017/S0959270900000599.

Tham khảo

Bản mẫu:Sơ khai chim