Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sauropodomorpha”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{taxobox | name = Sauropodomorpha | fossil_range = Cuối kỷ Trias–cuối kỷ Creta, {{Fossilrange|231.4|66}} | image = Louisae.jpg | image_capt…”
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 09:57, ngày 9 tháng 10 năm 2014

Sauropodomorpha
Thời điểm hóa thạch: Cuối kỷ Trias–cuối kỷ Creta, 231.4–66 triệu năm trước đây
Khung xương Apatosaurus louisae, bảo tàng Carnegie
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
(không phân hạng)Dinosauria
Phân bộ (subordo)Sauropodomorpha
von Huene, 1932
Phân nhóm[3]
Danh pháp đồng nghĩa

Pachypodosauria Huene, 1914

Brontosauria Olshevsky, 1991

Sauropodomorpha (/sɔːˌrɒp[invalid input: 'ɵ']dəˈmɔːrfə/ saw-ROP-ə-də-MOR-fə; tiếng Hy Lạp, nghĩa là "dạng chân thằn lằn") là một nhánh khủng long có cổ dài, ăn thực vật, nhánh này gồm sauropoda và các họ hàng của chúng. Sauropoda thường phát triển đến kích thước lớn, có cổ và đuôi dài, đi bằng bốn chân, và trở thành nhóm động vật lớn nhất từng đứng trên trái đất. "Prosauropoda", là tiền sauropoda, kích thước nhỏ hơn và đôi khi đi trên hai chân. Sauropodomorpha từng là nhóm ăn cỏ thống trị vào Đại Trung Sinh, chúng suy thoái và tuyệt chủng vào cuối kỷ Creta (khoảng 66 triệu năm trước).

Phát sinh loài

So sánh hộp sọ giữa các Sauropodomorpha

Phát sinh loài của Apaldetti và đồng nghiệp tháng 11, 2011.[2]

Sauropodomorpha

Chromogisaurus

Saturnalia

Pantydraco

Thecodontosaurus

Efraasia

Plateosauravus

Ruehleia

Plateosauria

Plateosauridae

Massopoda

Riojasauridae

Ignavusaurus

Sarahsaurus

Anchisauria

Massospondylidae

Phát sinh loài theo Novas et al., 2011:[4]

Sauropodomorpha
Guaibasauridae

Unnamed form. Fossil ISI R277

Panphagia

Guaibasaurus

Saturnaliinae

Chromogisaurus

Saturnalia

Pantydraco

Thecodontosaurus

Nambalia

Efraasia

Plateosauravus

Ruehleia

Plateosauria

Plateosauridae

Massopoda

Riojasauridae

Anchisauria

Massospondylidae

Tham khảo

  1. ^ Cabreira, Sergio F. (2011). “New stem-sauropodomorph (Dinosauria, Saurischia) from the Triassic of Brazil”. Naturwissenschaften. 98 (12): 1035–1040. doi:10.1007/s00114-011-0858-0. PMID 22083251. Đã bỏ qua tham số không rõ |coauthors= (gợi ý |author=) (trợ giúp)
  2. ^ a b Cecilia Apaldetti, Ricardo N. Martinez, Oscar A. Alcober and Diego Pol (2011). Claessens, Leon (biên tập). “A New Basal Sauropodomorph (Dinosauria: Saurischia) from Quebrada del Barro Formation (Marayes-El Carrizal Basin), Northwestern Argentina”. PLoS ONE. 6 (11): e26964. doi:10.1371/journal.pone.0026964. PMC 3212523. PMID 22096511.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Holtz, Thomas R. Jr. (2012) Dinosaurs: The Most Complete, Up-to-Date Encyclopedia for Dinosaur Lovers of All Ages, Winter 2011 Appendix.
  4. ^ Fernando E. Novas, Martin D. Ezcurra, Sankar Chatterjee and T. S. Kutty (2011). “New dinosaur species from the Upper Triassic Upper Maleri and Lower Dharmaram formations of central India”. Earth and Environmental Science Transactions of the Royal Society of Edinburgh. 101 (3–4): 333–349. doi:10.1017/S1755691011020093.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết loài