Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cá thu ngàng”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cá thu ngàng
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 05:01, ngày 18 tháng 9 năm 2015

Cá thu ngàng
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Danh pháp đồng nghĩa[2]
  • Acanthocybium forbesi Seale, 1912
  • Acanthocybium petus (Poey, 1860)

Cá thu ngàng hay còn gọi là cá thu hũ (Danh pháp khoa học: Acanthocybium solandri) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Đây là một loài cá có giá trị kinh tế.

Đặc điểm

Về bề ngoài, cá thu ngàng có thân hình thoi, rất dài, hơi bị nén lại. Kích thước chúng dài đến 250 cm, mũi dài đây là loài cá có mũi dài gần bằng 50% chiều dài cả đầu, không những dài mũi chúng còn nhọn, phía sau của xương hàm trên bị che, răn khỏe, thân dẹp bên, hình tam giác, chúng không có lược mang.

Về màu sắc, chúng có ánh xanh lá cây hơi xanh da trời óng ánh ở lưng, hai bên trắng bạc có 24–30 đường sọc màu xanh thẩm, một số sọc ghép lại hoặc hình chữ Y. Cá tươi có thịt rất ngon và giàu chất dinh dưỡng. Khi chúng chết, màu sắc của cơ thể phai rất nhanh.

Tập tính

Sống ở đại dương, thường xa bờ, độ sâu 0 – 15 mét. Sống ở các biển nhiệt đới. Là loài cá nổi đại dương thường sống đơn độc hoặc một số ít tụ tập lỏng lẻo hơn là tạo thành đàn lớn. Ăn mực ống. Cá Thu Ngàng là loài cá có tốc độ chạy thuộc hàng nhanh nhất đại dương (97km/h).

Khai thác

Nó là cá câu thể thao ở một số khu vực. Được bán dưới dạng tươi, ướp muối hoặc miếng tẩm gia vị , cũng được đông lạnh. Ở Việt Nam, cá thu ngàng được khai thác quanh năm, chính vụ từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau tại các vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ bằng ngư cụ lưới rê, câu. Kích thước khai thác từ 800-1000mm. Dạng sản phẩm của chúng có thể ăn tươi, chế biến phi lê, phơi khô, đóng hộp.

Tham khảo

  • Zischke, Mitchell T.; Griffiths, Shane P.; Tibbetts, Ian R. (22 tháng 5 năm 2013). “Rapid growth of wahoo (Acanthocybium solandri) in the Coral Sea, based on length-at-age estimates using annual and daily increments on sagittal otoliths”. ICES journal of marine science. 20 (6): 1128–1139. doi:10.1093/icesjms/fst039. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  • Zischke, Mitchell T.; Farley, Jessica H.; Griffiths, Shane P.; Tibbetts, Ian R. (tháng 12 năm 2013). “Reproductive biology of wahoo, Acanthocybium solandri, off eastern Australia”. Reviews in Fish Biology and Fisheries. 23 (4): 491–506. doi:10.1007/s11160-013-9304-z. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)

Chú thích