Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Diarsenic pentasulfide”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 45: Dòng 45:
}}
}}
}}
}}
'''Asen pentasunfua''' là một hợp chất vô cơ chứa [[asen]] và [[lưu huỳnh]] với công thức '''As<sub>2</sub>S<sub>5</sub>'''. Đây là chất rắn màu đỏ này, không bền<ref>{{Greenwood&Earnshaw2nd}}</ref>. Các chất rắn có công thức gần đúng As<sub>2</sub>S<sub>5</sub> đã được sử dụng làm chất màu và các chất trung gian hóa học nhưng nhìn chung chỉ quan tâm đến các phòng thí nghiệm hàn lâm.<ref>A. L. Emelina, A. S. Alikhanian, A. V. Steblevskii and E. N. Kolosov "Phase diagram of the As-S system" Inorganic Materials, 2007, Volume 43, pages95-104, {{DOI|10.1134/S002016850702001X}}</ref>


==Điều chế==
Asen pentasunfua được điều chế từ dung dịch axit của muối Asen(V) hòa tan tác dụng với [[hydro sulfua]].<ref>{{cite book | url = https://books.google.com/books?id=vVhpurkfeN4C&pg=PA114 | isbn = 978-0-7514-0389-3 | pages = 114&ndash;115 | author = ed. by N. C. Norman. | year = 1998 | publisher = Blackie Acad. & Professional | location = London | title = Chemistry of arsenic, antimony and bismuth}}</ref> Nó cũng có thể được điều chế bằng cách nung nóng hỗn hợp asen và lưu huỳnh, tách chiết hợp chất amoniac và nghiệm lại asen pentasunfua ở nhiệt độ thấp bằng cách bổ sung [[axit clohidric]].

Photpho pentasunfua với công thức P<sub>4</sub>'S<sub>10</sub>' là một hợp chất phân tử có các trung tâm tứ diện photpho(V), As<sub>2</sub>S<sub>5</sub> sử dụng một cấu trúc tương tự.

==Phản ứng==
Asen pentasunfua thủy phân trong nước sôi, cho axít asen và lưu huỳnh:

Nó oxy hóa trong không khí ở nhiệt độ cao tạo ra asen oxit, sản phẩm và năng suất của chúng không xác định. Trong dung dịch sunfua kim loại kiềm, asen pentasunfua tạo thành anion thioarsenat, {{chem|[AsS|4|]|3-}}, có chứa As(V) ở trung tâm.

==Tham khảo==
{{Tham khảo}}
[[Thể loại:Hợp chất lưu huỳnh]]
[[Thể loại:Hợp chất lưu huỳnh]]

Phiên bản lúc 13:29, ngày 18 tháng 12 năm 2017

Diarsenic pentasulfide
Danh pháp IUPACAsen pentasunfua
Tên khácAsen(V) sunfua
Díaen pentasunfua
Nhận dạng
Số CAS1303-34-0
PubChem3371533
Ảnh Jmol-3Dảnh
ảnh 2
SMILES
đầy đủ
  • S=[As](=S)S[As](=S)=S


    S=[As]12S[As]3(=S)S[As](=S)(S1)S[As](=S)(S2)S3

InChI
đầy đủ
  • 1S/As4S10/c5-1-9-2(6)12-3(7,10-1)14-4(8,11-1)13-2
Thuộc tính
Công thức phân tửAs2S5
Bề ngoàiTinh thể sống động, màu cam đậm, tinh thể đục
Điểm nóng chảy 300 °C (573 K; 572 °F)(thấp nhất
Điểm sôi 500 °C (773 K; 932 °F)(phân hủy)
Độ hòa tan trong nước0.014 g dm−3 (at 0 °C)
Các nguy hiểm
Phân loại của EUChất độc T Nguy hiểm cho môi trường N
Chỉ dẫn RR23/25, R50/53
Chỉ dẫn SS20/21, S28, S45, S60, S61
Các hợp chất liên quan
Hợp chất liên quanAsen pentoxit

Asen trisunfua

Photpho pentasunfua
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Asen pentasunfua là một hợp chất vô cơ chứa asenlưu huỳnh với công thức As2S5. Đây là chất rắn màu đỏ này, không bền[1]. Các chất rắn có công thức gần đúng As2S5 đã được sử dụng làm chất màu và các chất trung gian hóa học nhưng nhìn chung chỉ quan tâm đến các phòng thí nghiệm hàn lâm.[2]

Điều chế

Asen pentasunfua được điều chế từ dung dịch axit của muối Asen(V) hòa tan tác dụng với hydro sulfua.[3] Nó cũng có thể được điều chế bằng cách nung nóng hỗn hợp asen và lưu huỳnh, tách chiết hợp chất amoniac và nghiệm lại asen pentasunfua ở nhiệt độ thấp bằng cách bổ sung axit clohidric.

Photpho pentasunfua với công thức P4'S10' là một hợp chất phân tử có các trung tâm tứ diện photpho(V), As2S5 sử dụng một cấu trúc tương tự.

Phản ứng

Asen pentasunfua thủy phân trong nước sôi, cho axít asen và lưu huỳnh:

Nó oxy hóa trong không khí ở nhiệt độ cao tạo ra asen oxit, sản phẩm và năng suất của chúng không xác định. Trong dung dịch sunfua kim loại kiềm, asen pentasunfua tạo thành anion thioarsenat, [AsS
4
]3−
, có chứa As(V) ở trung tâm.

Tham khảo

  1. ^ Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, ISBN 0-7506-3365-4
  2. ^ A. L. Emelina, A. S. Alikhanian, A. V. Steblevskii and E. N. Kolosov "Phase diagram of the As-S system" Inorganic Materials, 2007, Volume 43, pages95-104, doi:10.1134/S002016850702001X
  3. ^ ed. by N. C. Norman. (1998). Chemistry of arsenic, antimony and bismuth. London: Blackie Acad. & Professional. tr. 114–115. ISBN 978-0-7514-0389-3.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)