Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Lam quả”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎Liên kết ngoài: clean up, replaced: {{Commonscat → {{thể loại Commons using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 26: Dòng 26:
Trong hệ thống APG III năm 2009, họ này được gộp trong họ Cornaceae như là phân họ '''''Nyssoideae''''' <ref>[http://www.mobot.org/mobot/research/apweb/orders/cornalesweb.htm#Nyssaceae Nyssoideae]</ref>.
Trong hệ thống APG III năm 2009, họ này được gộp trong họ Cornaceae như là phân họ '''''Nyssoideae''''' <ref>[http://www.mobot.org/mobot/research/apweb/orders/cornalesweb.htm#Nyssaceae Nyssoideae]</ref>.


==Phát sinh chủng loài==
Cây phát sinh chủng loài trong phạm vi họ Nyssaceae dưới đây dựa theo Xiang ''et al.'' (2002),<ref>(Jenny) Qiu-YunXiang, Michael L. Moody, Douglas E.Soltis, Chaun zhu Fan, Pamela S.Soltis (2002). [https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S1055790302002671?via%3Dihub Relationships within Cornales and circumscription of Cornaceae—''matK'' and ''rbcL'' sequence data and effects of outgroups and long branches]. ''Mol. Phylogenet. Evol.'' 24(1):35-57. {{doi|10.1016/S1055-7903(02)00267-1}}</ref> Fan C. Z. & Xiang Q. Y. (2003),<ref name=Fan2003 /> Xiang ''et al.'' (2011)<ref>Qiu-Yun (Jenny) Xiang, David T.Thomas, Qiao Ping Xiang (2011). [https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S1055790311000340?via%3Dihub Resolving and dating the phylogeny of Cornales – Effects of taxon sampling, data partitions, and fossil calibrations]. ''Mol. Phylogenet. Evol.'' 59(1): 123-138. {{doi|10.1016/j.ympev.2011.01.016}}</ref> và Zhenyan Yang & Yunheng Ji (2017).<ref>Zhenyan Yang & Yunheng Ji (2017). [https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC5601906/ Comparative and Phylogenetic Analyses of the Complete Chloroplast Genomes of Three Arcto-Tertiary Relicts: ''Camptotheca acuminata'', ''Davidia involucrata'', and ''Nyssa sinensis'']. ''Front Plant Sci.'' 8: 1536. {{doi|10.3389/fpls.2017.01536}}</ref>
{{clade| style=font-size:90%;line-height:90%
|label1=&nbsp;'''Nyssaceae'''&nbsp;
|1={{clade
|label1=&nbsp;Mastixioids&nbsp;
|1={{clade
|1=''[[Diplopanax]]''
|2=''[[Mastixia]]''
}}
|label2=&nbsp;Nyssoids&nbsp;
|2={{clade
|1={{clade
|1=''[[Nyssa]]''
|2=''[[Camptotheca]]''
}}
|2=''[[Davidia]]''
}}
}}
}}
==Ghi chú==
==Ghi chú==
{{tham khảo|2}}
{{tham khảo|30em}}


==Liên kết ngoài==
==Liên kết ngoài==

Phiên bản lúc 09:07, ngày 24 tháng 1 năm 2019

Họ Lam quả
Hoa của cây hoa lệch (Davidia involucrata)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Cornales
Họ (familia)Nyssaceae
Juss. ex Dumort., 1829
Chi điển hình
Nyssa
L., 1753
Các chi
Xem văn bản.

Họ Lam quả (danh pháp khoa học: Nyssaceae) là một họ thực vật nhỏ có họ với họ Sơn thù du (Cornaceae) và cũng hay được đưa vào trong họ thực vật này. Theo các định nghĩa phổ biến nhất thì họ này bao gồm 5 chi với khoảng 22 loài cây thân gỗ sớm rụng lá như sau[1][2]:

  • Nyssa: Khoảng 7-10 loài lam quả thụ hay hà bá, tử. Phân bố ở miền đông Bắc Mỹ và miền đông tới đông nam châu Á. Tại Việt Nam có 2-3 loài.
  • Camptotheca: 2 loài hỉ thụ ở Trung Quốc
  • Davidia: 1 loài (Davidia involucrata) hoa lệch hay đa vít, củng đồng ở miền trung và nam Trung Quốc. Cũng có ở Việt Nam.
  • Diplopanax: 2 loài sâm mã đề ở miền nam Trung Quốc và Việt Nam.
  • Mastixia: Khoảng 19 loài tại Đông Nam Á. Tại Việt Nam có khoảng 3-4 loài, gọi là búi lửa hay đơn thất thù du.

Trong một số hệ thống phân loại thì chi Davidia được đưa vào trong họ riêng của chính nó, gọi là Davidiaceae, nhưng điều này ít được công nhận và tuân theo. Các chi DiplopanaxMastixia đôi khi cũng được tách ra thành họ Mastixiaceae[2]

Trong hệ thống APG III năm 2009, họ này được gộp trong họ Cornaceae như là phân họ Nyssoideae [3].

Phát sinh chủng loài

Cây phát sinh chủng loài trong phạm vi họ Nyssaceae dưới đây dựa theo Xiang et al. (2002),[4] Fan C. Z. & Xiang Q. Y. (2003),[2] Xiang et al. (2011)[5] và Zhenyan Yang & Yunheng Ji (2017).[6]

 Nyssaceae 
 Mastixioids 

Diplopanax

Mastixia

 Nyssoids 

Nyssa

Camptotheca

Davidia

Ghi chú

  1. ^ Averyanov L. V. & Nguyễn Tiến Hiệp (2002). Diplopanax vietnamensis, a New Species of Nyssaceae from Vietnam – One More Living Representative of the Tertiary Flora of Eurasia. Novon 12: 433-436. Có sẵn tại đây (pdf)
  2. ^ a b c Fan C. Z., Xiang Q. Y. (2003). Phylogenetic analyses of Cornales based on 26S rRNA and combined 26S rDNA-matK-rbcL sequence data. American Journal of Botany 90, 1357-1372.
  3. ^ Nyssoideae
  4. ^ (Jenny) Qiu-YunXiang, Michael L. Moody, Douglas E.Soltis, Chaun zhu Fan, Pamela S.Soltis (2002). Relationships within Cornales and circumscription of Cornaceae—matK and rbcL sequence data and effects of outgroups and long branches. Mol. Phylogenet. Evol. 24(1):35-57. doi:10.1016/S1055-7903(02)00267-1
  5. ^ Qiu-Yun (Jenny) Xiang, David T.Thomas, Qiao Ping Xiang (2011). Resolving and dating the phylogeny of Cornales – Effects of taxon sampling, data partitions, and fossil calibrations. Mol. Phylogenet. Evol. 59(1): 123-138. doi:10.1016/j.ympev.2011.01.016
  6. ^ Zhenyan Yang & Yunheng Ji (2017). Comparative and Phylogenetic Analyses of the Complete Chloroplast Genomes of Three Arcto-Tertiary Relicts: Camptotheca acuminata, Davidia involucrata, and Nyssa sinensis. Front Plant Sci. 8: 1536. doi:10.3389/fpls.2017.01536

Liên kết ngoài

Nyssaceae ở châu Á - trang phác thảo về thực vật ở Trung Quốc