Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mons Bradley”
Tạo với bản dịch của trang “Mons Bradley” |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 10:01, ngày 16 tháng 8 năm 2019
Mons Bradley | |
---|---|
Độ cao | 4.2 km |
Danh sách | Lunar mountains |
Vị trí | |
Vị trí | the Moon |
Tọa độ | 21°44′B 0°23′Đ / 21,73°B 0,38°Đ |
Mons Bradley là một khối núi mặt trăng trong dãy Montes Apenninus, dọc theo rìa phía đông của Mare Imbrium . Nó nằm ở phía tây của miệng núi lửa Conon . Ở phía tây của đỉnh này là rille Rima Bradley. (Xem bên dưới. )
Tọa độ trên mặt trăng của đỉnh này là 21°44′B 0°23′Đ / 21,73°B 0,38°Đ . Nó có đường kính tối đa là 30 km, và tăng lên độ cao khoảng 4.2 km. Nó được đặt theo tên của nhà thiên văn học người Anh James Bradley (1692 Lỗi1762). [1]
Rima Bradley
Đây là một địa hào giống như rille nằm ở phía đông nam của Mare Imbrium, gần dãy núi Montes Apenninus. Về phía tây bắc là miệng núi lửa nổi bật Archimedes . Rille này theo một dòng chảy về phía tây nam, bắt đầu từ Palus Putredinis, và cắt qua một khu vực đất đá. Ở phía đông của đầu phía bắc của rille này là Rima Hadley và địa điểm hạ cánh của nhiệm vụ Apollo 15 .
Cấu trúc này được tập trung ở tọa độ mặt trăng 23°48′B 1°12′T / 23,8°B 1,2°T và nó có đường kính tối đa là 161km. Các rille đã được đặt tên theo Mons Bradley gần đó. Một số miệng hố nhỏ gần rille này đã được IAU gán tên. Chúng được liệt kê trong bảng dưới đây.
Miệng núi lửa | Tọa độ | Đường kính, km | Tên nguồn |
---|---|---|---|
Ann | 25°07′B 0°03′T / 25,11°B 0,05°T | 3 | Tên nữ tính tiếng Do Thái |
Ian | 25°43′B 0°23′T / 25,72°B 0,39°T | 1 | Tên nam tính Gaelic |
Kathleen | 25°20′B 0°50′T / 25,34°B 0,83°T | 5 | Tên nữ tính Ailen |
Michael | 25°03′B 0°13′T / 25,05°B 0,21°T | 4 | Tên nam tính tiếng anh |
Patricia | 24°55′B 0°30′T / 24,91°B 0,5°T | 5 | Tên nữ tính tiếng anh |
Xem thêm
- Danh sách các ngọn núi trên Mặt trăng theo chiều cao
Tham khảo
- ^ "Mons Bradley". Gazetteer of Planetary Nomenclature. Chương trình Nghiên cứu Địa chất học hành tinh USGS.
- Andersson, L. E.; Whitaker, E. A. (1982). NASA Catalogue of Lunar Nomenclature (PDF). NASA RP-1097. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ
|dead-url=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp)Quản lý CS1: ref=harv (liên kết) - Bussey, B.; Spudis, P. (2004). The Clementine Atlas of the Moon. New York: Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-81528-4.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Cocks, Elijah E.; Cocks, Josiah C. (1995). Who's Who on the Moon: A Biographical Dictionary of Lunar Nomenclature. Tudor Publishers. ISBN 978-0-936389-27-1.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- McDowell, Jonathan (15 tháng 7 năm 2007). “Lunar Nomenclature”. Jonathan's Space Report. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2007.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Menzel, D. H.; Minnaert, M.; Levin, B.; Dollfus, A.; Bell, B. (1971). “Report on Lunar Nomenclature by the Working Group of Commission 17 of the IAU”. Space Science Reviews. 12 (2): 136–186. Bibcode:1971SSRv...12..136M. doi:10.1007/BF00171763.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Moore, Patrick (2001). On the Moon. Sterling Publishing Co. ISBN 978-0-304-35469-6.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Price, Fred W. (1988). The Moon Observer's Handbook. Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-33500-3.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Rükl, Antonín (1990). Atlas of the Moon. Kalmbach Books. ISBN 978-0-913135-17-4.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Webb, Rev. T. W. (1962). Celestial Objects for Common Telescopes (ấn bản 6). Dover. ISBN 978-0-486-20917-3.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Whitaker, Ewen A. (2003). Mapping and Naming the Moon. Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-54414-6.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- Wlasuk, Peter T. (2000). Observing the Moon. Springer Science & Business Media. tr. 61. ISBN 978-1-852-33193-1.