Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mực nước biển dâng”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎top: clean up
Dòng 9: Dòng 9:
| doi = 10.1029/2005GL024826 | id = L01602
| doi = 10.1029/2005GL024826 | id = L01602
| accessdate = ngày 17 tháng 5 năm 2010 | page = L01602 | postscript = <!--None-->}} pdf is [http://www.pol.ac.uk/psmsl/author_archive/church_white/GRL_Church_White_2006_024826.pdf here]
| accessdate = ngày 17 tháng 5 năm 2010 | page = L01602 | postscript = <!--None-->}} pdf is [http://www.pol.ac.uk/psmsl/author_archive/church_white/GRL_Church_White_2006_024826.pdf here]
</ref> và gần đây, trong kỷ nguyên sử dụng [[vệ tinh đo độ cao]] để xác định mực nước biển, từ năm 1993 đến 2000, mực nước biển đã dâng vào khoảng 2,9-3,4 ± 0,4-0,6&nbsp;mm/năm.<ref name="Nerem_2010">{{chú thích tạp chí|doi=10.1080/01490419.2010.491031|title=Estimating Mean Sea Level Change from the TOPEX and Jason Altimeter Missions|year=2010|author=Nerem, R. S.'' et al.''|journal=Marine Geodesy|volume=33|pages=435–446}}</ref><ref name="sealevel_cu">{{Chú thích web | url = http://sealevel.colorado.edu | tiêu đề = CU Global Mean Sea Level Estimate | nhà xuất bản = University of Colorado | ngày truy cập = ngày 10 tháng 2 năm 2011}}</ref><ref name="sealevel_aviso">{{Chú thích web | url = http://www.aviso.oceanobs.com/en/news/ocean-indicators/mean-sea-level/index.html | tiêu đề = AVISO Global Mean Sea Level Estimate | nhà xuất bản = CNES/CLS | ngày truy cập = ngày 10 tháng 2 năm 2011}}</ref><ref name="sealevel_csiro">{{Chú thích web | url = http://www.cmar.csiro.au/sealevel/sl_hist_last_15.html | tiêu đề = CSIRO Global Mean Sea Level Estimate | nhà xuất bản = CSIRO | ngày truy cập = ngày 10 tháng 2 năm 2011}}</ref><ref name="sealevel_noaa">{{Chú thích web | url = http://ibis.grdl.noaa.gov/SAT/SeaLevelRise/LSA_SLR_timeseries_global.php | tiêu đề = NOAA Global Sea Level Estimate | nhà xuất bản = NOAA | ngày truy cập = ngày 10 tháng 2 năm 2011}}</ref> Mực nước biển dâng có thể do hiện tượng [[ấm lên toàn cầu]] - mà phần lớn là từ những tác động của con người.<ref name=IPCC4C5>{{IPCC4/wg1/5}}</ref> Điều này sẽ làm tăng mực nước biển trong tương lai về lâu dài.<ref>Meehl, G.A., T.F. Stocker, W.D. Collins, P. Friedlingstein, A.T. Gaye, J.M. Gregory, A. Kitoh, R. Knutti, J.M. Murphy, A. Noda, S.C.B. Raper,, I.G. Watterson, [[Andrew J. Weaver|A.J. Weaver]] and Z.-C. Zhao, 2007: Global Climate Projections. In: Climate, Change 2007: The Physical Science Basis. Contribution of Working Group I to the Fourth Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change [Solomon, S.,D. Qin, M. Manning, Z. Chen, M. Marquis, K.B. Averyt, M. Tignor and H.L. Miller (eds.)]. Cambridge University Press, Cambridge, United Kingdom and New York, NY, USA. Projections of Global Average Sea Level Change for the 21st Century Chapter 10, p 820</ref><ref>http://www.ipcc.ch/pdf/assessment-report/ar4/wg1/ar4-wg1-chapter10.pdf</ref> Nhiệt độ gia tăng làm nước giãn nở, đồng thời làm tan chảy các [[sông băng]], núi băng và [[băng lục địa]] khiến lượng nước bổ sung vào đại dương tăng lên. Dự kiến, nhiệt độ tăng sẽ tiếp tục là nhân tố chủ yếu làm mực nước biển dâng trong thế kỷ tới.<ref name="AR4Chap5">{{Chú thích web|url=http://www.ipcc.ch/pdf/assessment-report/ar4/wg1/ar4-wg1-chapter5.pdf |tiêu đề=IPCC AR4 Chapter 5|năm=2007|nhà xuất bản=IPCC|các trang=409|ngày truy cập=ngày 13 tháng 2 năm 2010}}</ref>
</ref> và gần đây, trong kỷ nguyên sử dụng [[vệ tinh đo độ cao]] để xác định mực nước biển, từ năm 1993 đến 2000, mực nước biển đã dâng vào khoảng 2,9-3,4 ± 0,4-0,6&nbsp;mm/năm.<ref name="Nerem_2010">{{chú thích tạp chí|doi=10.1080/01490419.2010.491031|title=Estimating Mean Sea Level Change from the TOPEX and Jason Altimeter Missions|year=2010|author=Nerem, R. S.'' et al.''|journal=Marine Geodesy|volume=33|pages=435–446}}</ref><ref name="sealevel_cu">{{Chú thích web | url = http://sealevel.colorado.edu | tiêu đề = CU Global Mean Sea Level Estimate | nhà xuất bản = University of Colorado | ngày truy cập = ngày 10 tháng 2 năm 2011}}</ref><ref name="sealevel_aviso">{{Chú thích web | url = http://www.aviso.oceanobs.com/en/news/ocean-indicators/mean-sea-level/index.html | tiêu đề = AVISO Global Mean Sea Level Estimate | nhà xuất bản = CNES/CLS | ngày truy cập = ngày 10 tháng 2 năm 2011}}</ref><ref name="sealevel_csiro">{{Chú thích web | url = http://www.cmar.csiro.au/sealevel/sl_hist_last_15.html | tiêu đề = CSIRO Global Mean Sea Level Estimate | nhà xuất bản = CSIRO | ngày truy cập = ngày 10 tháng 2 năm 2011}}</ref><ref name="sealevel_noaa">{{Chú thích web | url = http://ibis.grdl.noaa.gov/SAT/SeaLevelRise/LSA_SLR_timeseries_global.php | tiêu đề = NOAA Global Sea Level Estimate | nhà xuất bản = NOAA | ngày truy cập = ngày 10 tháng 2 năm 2011}}</ref> Mực nước biển dâng có thể do hiện tượng [[ấm lên toàn cầu]] - mà phần lớn là từ những tác động của con người.<ref name=IPCC4C5>{{IPCC4/wg1/5}}</ref> Điều này sẽ làm tăng mực nước biển trong tương lai về lâu dài.<ref>Meehl, G.A., T.F. Stocker, W.D. Collins, P. Friedlingstein, A.T. Gaye, J.M. Gregory, A. Kitoh, R. Knutti, J.M. Murphy, A. Noda, S.C.B. Raper,, I.G. Watterson, [[Andrew J. Weaver|A.J. Weaver]] and Z.-C. Zhao, 2007: Global Climate Projections. In: Climate, Change 2007: The Physical Science Basis. Contribution of Working Group I to the Fourth Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change [Solomon, S.,D. Qin, M. Manning, Z. Chen, M. Marquis, K.B. Averyt, M. Tignor and H.L. Miller (eds.)]. Cambridge University Press, Cambridge, United Kingdom and New York, NY, USA. Projections of Global Average Sea Level Change for the 21st Century Chapter 10, p 820</ref><ref>http://www.ipcc.ch/pdf/assessment-report/ar4/wg1/ar4-wg1-chapter10.pdf</ref> Nhiệt độ gia tăng làm nước giãn nở, đồng thời làm tan chảy các [[sông băng]], núi băng và [[băng lục địa]] khiến lượng nước bổ sung vào đại dương tăng lên. Dự kiến, nhiệt độ tăng sẽ tiếp tục là nhân tố chủ yếu làm mực nước biển dâng trong thế kỷ tới.<ref name="AR4Chap5">{{Chú thích web|url=http://www.ipcc.ch/pdf/assessment-report/ar4/wg1/ar4-wg1-chapter5.pdf |tiêu đề=IPCC AR4 Chapter 5|năm=2007|nhà xuất bản=IPCC|các trang=409|ngày truy cập=ngày 13 tháng 2 năm 2010}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.nature.com/articles/s41467-019-12808-z|title=New elevation data triple estimates of global vulnerability to sea-level rise and coastal flooding|tác giả=|họ=A. Kulp, H. Strauss|tên=|ngày=2019-10-29|website=Nature Communications|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>


== Chú thích==
== Chú thích==

Phiên bản lúc 21:53, ngày 3 tháng 11 năm 2019

Mực nước biển ghi nhận từ 23 máy đo thủy triều trong điều kiện môi trường ổn định cho thấy mức dâng lên vào khoảng 200 mm mỗi thế kỷ, hay 2 mm/năm.
Thay đổi mực nước biển từ cuối thời kỳ băng hà.

Mực nước biển đang dâng với tốc độ trung bình là 1,8 mm/năm trong thế kỷ qua,[1][2] và gần đây, trong kỷ nguyên sử dụng vệ tinh đo độ cao để xác định mực nước biển, từ năm 1993 đến 2000, mực nước biển đã dâng vào khoảng 2,9-3,4 ± 0,4-0,6 mm/năm.[3][4][5][6][7] Mực nước biển dâng có thể do hiện tượng ấm lên toàn cầu - mà phần lớn là từ những tác động của con người.[8] Điều này sẽ làm tăng mực nước biển trong tương lai về lâu dài.[9][10] Nhiệt độ gia tăng làm nước giãn nở, đồng thời làm tan chảy các sông băng, núi băng và băng lục địa khiến lượng nước bổ sung vào đại dương tăng lên. Dự kiến, nhiệt độ tăng sẽ tiếp tục là nhân tố chủ yếu làm mực nước biển dâng trong thế kỷ tới.[11][12]

Chú thích

  1. ^ Bruce C. Douglas (1997). “Global Sea Rise: A Redetermination”. Surveys in Geophysics. 18: 279–292. doi:10.1023/A:1006544227856.
  2. ^ Church, John; White, Neil (ngày 6 tháng 1 năm 2006). “A 20th century acceleration in global sea-level rise”. Geophysical Research Letters. 33: L01602. doi:10.1029/2005GL024826. L01602. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2010. pdf is here
  3. ^ Nerem, R. S.; và đồng nghiệp (2010). “Estimating Mean Sea Level Change from the TOPEX and Jason Altimeter Missions”. Marine Geodesy. 33: 435–446. doi:10.1080/01490419.2010.491031. “Và đồng nghiệp” được ghi trong: |author= (trợ giúp)
  4. ^ “CU Global Mean Sea Level Estimate”. University of Colorado. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2011.
  5. ^ “AVISO Global Mean Sea Level Estimate”. CNES/CLS. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2011.
  6. ^ “CSIRO Global Mean Sea Level Estimate”. CSIRO. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2011.
  7. ^ “NOAA Global Sea Level Estimate”. NOAA. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2011.
  8. ^ Bản mẫu:IPCC4/wg1/5
  9. ^ Meehl, G.A., T.F. Stocker, W.D. Collins, P. Friedlingstein, A.T. Gaye, J.M. Gregory, A. Kitoh, R. Knutti, J.M. Murphy, A. Noda, S.C.B. Raper,, I.G. Watterson, A.J. Weaver and Z.-C. Zhao, 2007: Global Climate Projections. In: Climate, Change 2007: The Physical Science Basis. Contribution of Working Group I to the Fourth Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change [Solomon, S.,D. Qin, M. Manning, Z. Chen, M. Marquis, K.B. Averyt, M. Tignor and H.L. Miller (eds.)]. Cambridge University Press, Cambridge, United Kingdom and New York, NY, USA. Projections of Global Average Sea Level Change for the 21st Century Chapter 10, p 820
  10. ^ http://www.ipcc.ch/pdf/assessment-report/ar4/wg1/ar4-wg1-chapter10.pdf
  11. ^ “IPCC AR4 Chapter 5” (PDF). IPCC. 2007. tr. 409. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2010.
  12. ^ A. Kulp, H. Strauss (29 tháng 10 năm 2019). “New elevation data triple estimates of global vulnerability to sea-level rise and coastal flooding”. Nature Communications.

Liên kết ngoài