Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đa thức đặc trưng (đại số tuyến tính)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “Characteristic polynomial
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 17:07, ngày 12 tháng 7 năm 2020

Trong đại số tuyến tính, đa thức đặc trưng của ma trận vuông là một đa thứcnghiệm là các giá trị riêng của ma trận đó. Định thứcvết của ma trận đều là các hệ số của đa thức này.

Định nghĩa

Xét một ma trận n × n A. Đa thức đặc trưng của A, ký hiệu là pA(t), là đa thức được xác định bởi [1]

trong đó I biểu thị ma trận đơn vị cấp n.

Xem thêm

Tham khảo

  • TS Blyth & EF Robertson (1998) Đại số tuyến tính cơ bản, trang 149, Springer ISBN 3-540-76122-5 .
  • John B. Fraleigh & Raymond A. Beauregard (1990) Đại số tuyến tính phiên bản 2, trang 246, Addison-Wesley ISBN 0-201-11949-8 .
  • Garibaldi, Skip (2004), "Đặc điểm quyết định đa thức và không quảng cáo hoc công trình xây dựng", American Mathematical Monthly, 111 (9): 761-778, arXiv : math / 0.203.276, doi : 10,2307 / 4.145.188, MR   2104048
  • Werner Greub (1974) Đại số tuyến tính phiên bản thứ 4, trang 120 – 5, Springer, ISBN 0-387-90110-8 .
  • Paul C. Shields (1980) Đại số tuyến tính sơ cấp 3, trang 274, Worth Publishers ISBN 0-87901-121-1 .
  • Gilbert Strang (1988) Đại số tuyến tính và các ứng dụng Phiên bản thứ 3, trang 246, Brooks / Cole ISBN 0-15-551005-3 .
  1. ^ Steven Roman (1992). Advanced linear algebra (ấn bản 2). Springer. tr. 137. ISBN 3540978372.