Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Aspidontus”
tạo mới Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 03:58, ngày 31 tháng 1 năm 2021
Aspidontus là một chi cá biển nằm trong họ Cá mào gà, được biết đến với tên gọi chung cho những thành viên thuộc chi này là blenny, có phạm vi phân bố rộng khắp các vùng biển thuộc Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.
Phân loại
Trước đây, chi Aspidontus có tất cả 3 loài được công nhận là hợp lệ[1]. Gần đây, A. tractus đã được một số nhà khoa học xem là danh pháp đồng nghĩa với A. taeniatus, vì chúng rất giống nhau về hình thái và cả hai loài đều có chung một kiểu đơn bội ty thể[2].
- Aspidontus dussumieri (Valenciennes, 1836)
- Aspidontus taeniatus Quoy & Gaimard, 1834
- Aspidontus tractus Fowler, 1903
Đặc điểm
A. dussumieri và A. taeniatus có thân mảnh, thuôn dài với phần mõm nhọn. Chúng có thể phát triển đến chiều dài tối đa là 12 cm[1]. Cả hai loài đều có chung một đặc điểm là dải sọc đen nổi bật ở hai bên thân, bắt đầu từ mõm trải dài đến vây đuôi.
Cá trưởng thành lẫn cá con của A. taeniatus được biết đến với khả năng bắt chước loài cá dọn vệ sinh Labroides dimidiatus[3]. Tuy nhiên, thay vì ăn ký sinh, A. taeniatus lại cắn vây của những loài cá "khách hàng", nhất là đối với cá chưa trưởng thành[4].
Tham khảo
- ^ a b Froese Rainer; Daniel Pauly (2019). “Fish Identification: Aspidontus”. FishBase. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2021.
- ^ W. F. Smith-Vaniz; B. C. Victor; G. R. Allen (2020). “Aggressive mimicry in Aspidontus and Plagiotremus (Pisces: Blenniidae): some mimetic phenotypes are not phylogenetically informative” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 35: 118–128. doi:10.5281/zenodo.3979768.
- ^ Tetsuo Kuwamura (1983). “Reexamination on the Aggressive Mimicry of the Cleaner Wrasse Labroides dimidiatus by the Blenny Aspidontus taeniatus (Pisces; Pereiformes)”. Journal of Ethology. 1 (1–2): 22–33. doi:10.1007/BF02347828.
- ^ W. Wickler (1966). “Mimicry in Tropical Fishes”. Philosophical Transactions of the Royal Society of London. B, Biological Sciences. 251 (772): 473–474. doi:10.1098/rstb.1966.0036. Đã bỏ qua văn bản “urlhttps://royalsocietypublishing.org/doi/pdf/10.1098/rstb.1966.0036” (trợ giúp)