Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hội chứng mệt mỏi mãn tính”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Sửa {{tham khảo|2}} → {{tham khảo|30em}}. (via JWB)
Dòng 13: Dòng 13:
}}
}}


'''Hội chứng mệt mỏi kinh niên''' ([[tiếng Anh]]: ''Chronic fatigue syndrome'', viết tắt CFS) cũng được gọi Myalgic Encephalomyelitis hoặc là Myalgisk encefalopati là một tình trạng bệnh lý phức tạp, mệt mỏi, lâu dài được chẩn đoán bằng các triệu chứng và tiêu chí chính bắt buộc, thường bao gồm một loạt các triệu chứng. Phân biệt các triệu chứng cốt lõi là các đợt cấp kéo dài hoặc "bùng phát" bệnh sau hoạt động thể chất hoặc tinh thần nhỏ bình thường, được gọi là [[tình trạng khó chịu sau gắng sức]] (PEM); <ref name="CDCINFO2020">{{Chú thích web|url=https://www.cdc.gov/me-cfs/healthcare-providers/index.html|tựa đề=Information for Healthcare Providers {{!}} CDC|ngày=2020-04-13|website=www.cdc.gov|ngôn ngữ=en-us|ngày truy cập=2020-06-17}}</ref> <ref name="Dibble McGrath Ponting 2020 p.">{{Chú thích tạp chí|last=Dibble|first=Joshua J|last2=McGrath|first2=Simon J|last3=Ponting|first3=Chris P|date=2020-09-30|title=Genetic risk factors of ME/CFS: a critical review|journal=Human Molecular Genetics|volume=29|issue=R1|pages=R117–R124|doi=10.1093/hmg/ddaa169|pmc=7530519|pmid=32744306}}</ref> suy giảm đáng kể khả năng hoàn thành các công việc thường ngày trước khi bị bệnh; và [[rối loạn giấc ngủ]] . <ref name="CDCINFO2020" /> <ref name="CDCsym2020">{{Chú thích web|url=https://www.cdc.gov/me-cfs/symptoms-diagnosis/symptoms.html|tựa đề=Symptoms of ME/CFS {{!}} Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome (ME/CFS) {{!}} CDC|ngày=2019-11-19|website=www.cdc.gov|ngôn ngữ=en-us|ngày truy cập=2020-05-20}}</ref> <ref name="CDC2020">{{Chú thích web|url=https://www.cdc.gov/me-cfs/index.html|tựa đề=Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome (ME/CFS) {{!}} CDC|ngày=2020-04-13|website=www.cdc.gov|ngôn ngữ=en-us|ngày truy cập=2020-05-20}}</ref> <ref name="CDCWhatIs">{{Chú thích web|url=https://www.cdc.gov/me-cfs/about/index.html|tựa đề=What is ME/CFS? {{!}} Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome (ME/CFS) {{!}} CDC|ngày=2018-07-12|website=www.cdc.gov|ngôn ngữ=en-us|ngày truy cập=2020-05-21}}</ref> <ref name="IOM2015">{{Chú thích sách|url=https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK274235/pdf/Bookshelf_NBK274235.pdf|title=Beyond Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome: Redefining an Illness.|last=Committee on the Diagnostic Criteria for Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome|last2=Board on the Health of Select Populations|last3=Institute of|first3=Medicine|date=10 February 2015|pmid=25695122}}</ref> {{Rp|7}} [[Không dung nạp thế đứng|Không dung nạp]] tư thế đứng (khó ngồi và đứng thẳng) và [[Rối loạn nhận thức|rối loạn chức năng nhận thức]] cũng được chẩn đoán. [[Hội chứng mệt mỏi mãn tính|Các triệu chứng phổ biến khác]] có thể liên quan đến nhiều hệ thống cơ thể và [[đau mãn tính]] là thường xảy ra. <ref name="CDCsym2020" /> <ref name="CDC2020">{{Cite web|title=Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome (ME/CFS) {{!}} CDC|url=https://www.cdc.gov/me-cfs/index.html|date=2020-04-13|website=www.cdc.gov|language=en-us|access-date=2020-05-20}}</ref><ref>[http://www.suckhoecongdong.com/content/view/587/78/ Hội chứng suy nhược mạn tính] www.suckhoecongdong.com</ref>
'''Hội chứng mệt mỏi kinh niên''' ([[tiếng Anh]]: ''Chronic fatigue syndrome'') cũng được gọi Myalgic Encephalomyelitis hoặc là Myalgisk encefalopati là một dang bệnh lý gây mệt mỏi ở nhiều mức độ khác nhau và kéo dài, đi kèm theo nhiều [[triệu chứng]] thực thể hay [[thần kinh]] [[tâm lý học|tâm lý]] khác. Bệnh đã được giới [[y học|y khoa]] chú ý và [[y văn]] ghi lại với nhiều tên khác nhau như: suy nhược thần kinh, hội chứng mệt mỏi sau nhiễm siêu vi... Hiện nay các chuyên gia đã thống nhất tên gọi là: hội chứng mệt mỏi kinh niên. Trang Sức khỏe Cộng đồng dịch thêm là Hội chứng suy nhược mạn tính.<ref>[http://www.suckhoecongdong.com/content/view/587/78/ Hội chứng suy nhược mạn tính] www.suckhoecongdong.com</ref>


Trong khi nguyên nhân của bệnh này còn chưa được hiểu rõ, các cơ chế gây bệnh được đề xuất bao gồm căng thẳng sinh học, [[Di truyền học|di truyền]], [[Nhiễm trùng|truyền nhiễm]] và thể chất hoặc tâm lý ảnh hưởng đến [[Hóa sinh|sinh hóa]] của cơ thể. <ref name="CDC-causes-2020">{{Chú thích web|url=https://www.cdc.gov/me-cfs/about/possible-causes.html|tựa đề=Possible Causes {{!}} Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome (ME/CFS) {{!}} CDC|ngày=15 May 2019|website=www.cdc.gov|ngôn ngữ=en-us|ngày truy cập=20 May 2020}}</ref> <ref name="Af2003">{{Chú thích tạp chí|vauthors=Afari N, Buchwald D|date=February 2003|title=Chronic fatigue syndrome: a review|journal=The American Journal of Psychiatry|volume=160|issue=2|pages=221–36|doi=10.1176/appi.ajp.160.2.221|pmid=12562565}}</ref> Chẩn đoán bệnh dựa trên các triệu chứng của bệnh nhân vì không có xét nghiệm chẩn đoán chính thức được xác nhận nào. <ref name="Estévez-López 2020">{{Chú thích tạp chí|last=Estévez-López|first=Fernando|last2=Mudie|first2=Kathleen|last3=Wang-Steverding|first3=Xia|last4=Bakken|first4=Inger Johanne|last5=Ivanovs|first5=Andrejs|last6=Castro-Marrero|first6=Jesús|last7=Nacul|first7=Luis|last8=Alegre|first8=Jose|last9=Zalewski|first9=Paweł|date=2020-05-21|title=Systematic Review of the Epidemiological Burden of Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome Across Europe: Current Evidence and EUROMENE Research Recommendations for Epidemiology|journal=Journal of Clinical Medicine|publisher=MDPI AG|volume=9|issue=5|page=1557|doi=10.3390/jcm9051557|issn=2077-0383|pmc=7290765|pmid=32455633}}</ref> Sự [[mệt mỏi]] trong hội chứng này không phải do gắng sức liên tục, không thuyên giảm nhiều khi nghỉ ngơi và không phải do tình trạng bệnh lý trước đó. <ref name="CDCsym20202">{{Chú thích web|url=https://www.cdc.gov/me-cfs/symptoms-diagnosis/symptoms.html|tựa đề=Symptoms of ME/CFS {{!}} Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome (ME/CFS) {{!}} CDC|ngày=2019-11-19|website=www.cdc.gov|ngôn ngữ=en-us|ngày truy cập=2020-05-20}}</ref> Mệt mỏi là một triệu chứng phổ biến trong nhiều bệnh, nhưng tình trạng mệt mỏi không rõ nguyên nhân và mức độ nghiêm trọng của suy giảm chức năng ở hội chứng này tương đối hiếm ở những chứng bệnh khác. <ref name="Ran2005">{{Chú thích tạp chí|vauthors=Ranjith G|date=January 2005|title=Epidemiology of chronic fatigue syndrome|journal=Occupational Medicine|volume=55|issue=1|pages=13–9|doi=10.1093/occmed/kqi012|pmid=15699086|doi-access=free}}</ref>
Các [[dấu hiệu lâm sàng]] chính là mệt mỏi, có cảm giác như [[bất lực]] hoàn toàn và chán nản vô cùng. Đi kèm theo là triệu chứng bệnh các cơ quan [[hô hấp]], [[tiêu hóa]], [[tiết niệu]], [[thần kinh cơ]] và các triệu chứng tâm thần rất đa dạng. Hiện nay, các bác sĩ thường áp dụng tiêu chuẩn chẩn đoán của CDC/NIH (Viện Sức khỏe Quốc gia Hoa Kỳ):


Những người mắc bệnh này có thể phục hồi hoặc cải thiện theo thời gian, nhưng một số sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng và bị tàn tật trong một thời gian dài. <ref name="CDC-Severe-2019">{{Chú thích web|url=https://www.cdc.gov/me-cfs/healthcare-providers/clinical-care-patients-mecfs/severely-affected-patients.html|tựa đề=Severely Affected Patients - Clinical Care of Patients - Healthcare Providers - Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome (ME/CFS)|ngày=2019-11-19|website=CDC|ngày truy cập=2020-11-30}}</ref> Không có liệu pháp hoặc thuốc nào được chấp thuận để điều trị nguyên nhân gây bệnh; điều trị là nhằm vào triệu chứng học. <ref name="CDC2020treat">{{Chú thích web|url=https://www.cdc.gov/me-cfs/treatment/index.html|tựa đề=Treatment of ME/CFS {{!}} Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome (ME/CFS) {{!}} CDC|ngày=2019-11-19|website=www.cdc.gov|ngôn ngữ=en-us|ngày truy cập=2020-05-22}} {{PD-notice}}</ref> <ref name="NICE 2007">{{Chú thích web|url=https://www.nice.org.uk/guidance/cg53/chapter/1-Guidance#general-management-strategies-after-diagnosis|tựa đề=1 Guidance - Chronic fatigue syndrome/myalgic encephalomyelitis (or encephalopathy): diagnosis and management - Guidance|ngày=2007-08-22|website=NICE|ngày truy cập=2020-07-11}}</ref> [[Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh (Hoa Kỳ)|CDC Hoa Kỳ]] khuyến nghị điều chỉnh [[Hội chứng mệt mỏi mãn tính|nhịp độ]] (quản lý hoạt động cá nhân) để giữ cho hoạt động tinh thần và thể chất không làm cho các triệu chứng tồi tệ hơn. <ref name="CDC2020treat" /> Bằng chứng hạn chế cho thấy rằng [[rintatolimod]], tư vấn và tập thể dục được xếp loại đã giúp ích cho một số bệnh nhân. <ref name="Smith2015">{{Chú thích tạp chí|vauthors=Smith ME, Haney E, McDonagh M, Pappas M, Daeges M, Wasson N, Fu R, Nelson HD|date=June 2015|title=Treatment of Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome: A Systematic Review for a National Institutes of Health Pathways to Prevention Workshop|journal=Annals of Internal Medicine|type=Systematic review|volume=162|issue=12|pages=841–50|doi=10.7326/M15-0114|pmid=26075755|doi-access=free}}</ref>
# Mệt mỏi kéo dài không giải thích được nguyên nhân, tái phát nhiều lần làm ảnh hưởng đến khả năng làm việc và học hành.

# Kèm theo ít nhất là 4 trong các triệu chứng sau (có thời gian kéo dài trên 6 tháng):
Khoảng 1% bệnh nhân chăm sóc ban đầu bị hội chứng này; ước tính tỷ lệ mắc bệnh rất khác nhau vì các nghiên cứu dịch tễ học xác định bệnh không giống nhau. <ref name="Lim2020">{{Chú thích tạp chí|vauthors=Lim EJ, Ahn YC, Jang ES, Lee SW, Lee SH, Son CG|date=February 2020|title=Systematic review and meta-analysis of the prevalence of chronic fatigue syndrome/myalgic encephalomyelitis (CFS/ME)|journal=J Transl Med|volume=18|issue=1|pages=100|doi=10.1186/s12967-020-02269-0|pmc=7038594|pmid=32093722}}</ref> <ref name="Estévez-López 20202">{{Chú thích tạp chí|last=Estévez-López|first=Fernando|last2=Mudie|first2=Kathleen|last3=Wang-Steverding|first3=Xia|last4=Bakken|first4=Inger Johanne|last5=Ivanovs|first5=Andrejs|last6=Castro-Marrero|first6=Jesús|last7=Nacul|first7=Luis|last8=Alegre|first8=Jose|last9=Zalewski|first9=Paweł|date=2020-05-21|title=Systematic Review of the Epidemiological Burden of Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome Across Europe: Current Evidence and EUROMENE Research Recommendations for Epidemiology|journal=Journal of Clinical Medicine|publisher=MDPI AG|volume=9|issue=5|page=1557|doi=10.3390/jcm9051557|issn=2077-0383|pmc=7290765|pmid=32455633}}</ref> Người ta ước tính rằng 836.000 đến 2,5 triệu [[Hoa Kỳ|người Mỹ]] và 250.000 đến 1.250.000 người ở [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Vương quốc Anh]] có bệnh này. <ref name="CDC20202">{{Chú thích web|url=https://www.cdc.gov/me-cfs/index.html|tựa đề=Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome (ME/CFS) {{!}} CDC|ngày=2020-04-13|website=www.cdc.gov|ngôn ngữ=en-us|ngày truy cập=2020-05-20}}</ref> <ref name="UKDOH_CFS">{{Chú thích web|url=http://www.dh.gov.uk/en/Publicationsandstatistics/Publications/PublicationsPolicyAndGuidance/Browsable/DH_4879305|tựa đề=Annex 1: Epidemiology of CFS/ME|ngày=2012-01-06|nhà xuất bản=UK Department of Health|url lưu trữ=http://webarchive.nationalarchives.gov.uk/20120106043826/http://www.dh.gov.uk/en/Publicationsandstatistics/Publications/PublicationsPolicyAndGuidance/Browsable/DH_4879305|ngày lưu trữ=2012-01-06|ngày truy cập=July 28, 2017}}</ref> Hội chứng này xảy ra ở phụ nữ gấp 1,5 đến 2 lần so với nam giới. <ref name="Lim2020" /> Nó thường ảnh hưởng đến người lớn từ 40 đến 60 tuổi; nó có thể xảy ra ở các lứa tuổi khác, kể cả thời thơ ấu. <ref name="CDC2020children">{{Chú thích web|url=https://www.cdc.gov/me-cfs/me-cfs-children/index.html|tựa đề=ME/CFS in Children {{!}} Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome (ME/CFS) {{!}} CDC|ngày=2019-05-15|website=www.cdc.gov|ngôn ngữ=en-us|ngày truy cập=2020-05-24|trích dẫn=ME/CFS is often thought of as a problem in adults, but children (both adolescents and younger children) can also get ME/CFS.}}</ref> Các nghiên cứu khác cho thấy khoảng 0,5% trẻ em bị CFS và bệnh này phổ biến ở thanh thiếu niên hơn là ở trẻ nhỏ. <ref name="IOM20152">{{Chú thích sách|url=https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK274235/pdf/Bookshelf_NBK274235.pdf|title=Beyond Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome: Redefining an Illness.|last=Committee on the Diagnostic Criteria for Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome|last2=Board on the Health of Select Populations|last3=Institute of|first3=Medicine|date=10 February 2015|pmid=25695122}}</ref> {{Rp|182}} <ref name="CDC2020children" /> Hội chứng mệt mỏi mãn tính là nguyên nhân chính của việc học sinh nghỉ học. <ref name="IOM20152" /> {{Rp|183}} Hội chứng này làm giảm sức khỏe, hạnh phúc và năng suất; nhưng có [[Tranh cãi liên quan đến hội chứng mệt mỏi mãn tính|tranh cãi về nhiều khía cạnh của rối loạn]] . Các bác sĩ, nhà nghiên cứu và người bênh vực bệnh nhân quảng bá các tên gọi và tiêu chuẩn chẩn đoán khác nhau <ref name="Ottati">{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=OYrErhPFFLwC&q=name%20change%20survey%20results|title=The social psychology of politics|last=Ottati|first=Victor C.|publisher=Kluwer Academic/Plenum|year=2002|isbn=978-0-306-46723-3|location=New York|pages=159–160|access-date=2009-08-11}}</ref> ; và bằng chứng về nguyên nhân và phương pháp điều trị được đề xuất thường là nghèo nàn hoặc mâu thuẫn nhau. <ref name="CochraneCBT">{{Chú thích tạp chí|vauthors=Price JR, Mitchell E, Tidy E, Hunot V|date=July 2008|title=Cognitive behaviour therapy for chronic fatigue syndrome in adults|journal=The Cochrane Database of Systematic Reviews|issue=3|pages=CD001027|doi=10.1002/14651858.CD001027.pub2|pmc=7028002|pmid=18646067}}</ref>
:* [[Rối loạn trí nhớ]] và sự tập trung.
:* Đau [[họng]], loét trong miệng ([[nhiệt miệng]])
:* [[Hạch]] cổ và hạch nách gây đau.
:* Đau [[cơ]].
:* Đau nhiều khớp nhưng không sưng, không đỏ.
:* Nhức đầu.
:* Ngủ không yên giấc.
:* Uể oải sau làm việc gắng sức ít nhất 24 giờ.
Nguyên nhân gây bệnh các chuyên gia cho rằng có thể là [[virus]] và [[trầm cảm]].


== Liên kết ngoài ==
== Liên kết ngoài ==

Phiên bản lúc 23:00, ngày 5 tháng 2 năm 2021

Hội chứng mệt mỏi kinh niên
Chuyên khoathần kinh học, khoa thấp khớp
ICD-10G93.3
ICD-9-CM780.71
DiseasesDB1645
MedlinePlus001244
Patient UKHội chứng mệt mỏi mãn tính
MeSHD015673

Hội chứng mệt mỏi kinh niên (tiếng Anh: Chronic fatigue syndrome, viết tắt CFS) cũng được gọi Myalgic Encephalomyelitis hoặc là Myalgisk encefalopati là một tình trạng bệnh lý phức tạp, mệt mỏi, lâu dài được chẩn đoán bằng các triệu chứng và tiêu chí chính bắt buộc, thường bao gồm một loạt các triệu chứng. Phân biệt các triệu chứng cốt lõi là các đợt cấp kéo dài hoặc "bùng phát" bệnh sau hoạt động thể chất hoặc tinh thần nhỏ bình thường, được gọi là tình trạng khó chịu sau gắng sức (PEM); [1] [2] suy giảm đáng kể khả năng hoàn thành các công việc thường ngày trước khi bị bệnh; và rối loạn giấc ngủ . [1] [3] [4] [5] [6] :7 Không dung nạp tư thế đứng (khó ngồi và đứng thẳng) và rối loạn chức năng nhận thức cũng được chẩn đoán. Các triệu chứng phổ biến khác có thể liên quan đến nhiều hệ thống cơ thể và đau mãn tính là thường xảy ra. [3] [4][7]

Trong khi nguyên nhân của bệnh này còn chưa được hiểu rõ, các cơ chế gây bệnh được đề xuất bao gồm căng thẳng sinh học, di truyền, truyền nhiễm và thể chất hoặc tâm lý ảnh hưởng đến sinh hóa của cơ thể. [8] [9] Chẩn đoán bệnh dựa trên các triệu chứng của bệnh nhân vì không có xét nghiệm chẩn đoán chính thức được xác nhận nào. [10] Sự mệt mỏi trong hội chứng này không phải do gắng sức liên tục, không thuyên giảm nhiều khi nghỉ ngơi và không phải do tình trạng bệnh lý trước đó. [11] Mệt mỏi là một triệu chứng phổ biến trong nhiều bệnh, nhưng tình trạng mệt mỏi không rõ nguyên nhân và mức độ nghiêm trọng của suy giảm chức năng ở hội chứng này tương đối hiếm ở những chứng bệnh khác. [12]

Những người mắc bệnh này có thể phục hồi hoặc cải thiện theo thời gian, nhưng một số sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng và bị tàn tật trong một thời gian dài. [13] Không có liệu pháp hoặc thuốc nào được chấp thuận để điều trị nguyên nhân gây bệnh; điều trị là nhằm vào triệu chứng học. [14] [15] CDC Hoa Kỳ khuyến nghị điều chỉnh nhịp độ (quản lý hoạt động cá nhân) để giữ cho hoạt động tinh thần và thể chất không làm cho các triệu chứng tồi tệ hơn. [14] Bằng chứng hạn chế cho thấy rằng rintatolimod, tư vấn và tập thể dục được xếp loại đã giúp ích cho một số bệnh nhân. [16]

Khoảng 1% bệnh nhân chăm sóc ban đầu bị hội chứng này; ước tính tỷ lệ mắc bệnh rất khác nhau vì các nghiên cứu dịch tễ học xác định bệnh không giống nhau. [17] [18] Người ta ước tính rằng 836.000 đến 2,5 triệu người Mỹ và 250.000 đến 1.250.000 người ở Vương quốc Anh có bệnh này. [19] [20] Hội chứng này xảy ra ở phụ nữ gấp 1,5 đến 2 lần so với nam giới. [17] Nó thường ảnh hưởng đến người lớn từ 40 đến 60 tuổi; nó có thể xảy ra ở các lứa tuổi khác, kể cả thời thơ ấu. [21] Các nghiên cứu khác cho thấy khoảng 0,5% trẻ em bị CFS và bệnh này phổ biến ở thanh thiếu niên hơn là ở trẻ nhỏ. [22] :182 [21] Hội chứng mệt mỏi mãn tính là nguyên nhân chính của việc học sinh nghỉ học. [22] :183 Hội chứng này làm giảm sức khỏe, hạnh phúc và năng suất; nhưng có tranh cãi về nhiều khía cạnh của rối loạn . Các bác sĩ, nhà nghiên cứu và người bênh vực bệnh nhân quảng bá các tên gọi và tiêu chuẩn chẩn đoán khác nhau [23] ; và bằng chứng về nguyên nhân và phương pháp điều trị được đề xuất thường là nghèo nàn hoặc mâu thuẫn nhau. [24]

Liên kết ngoài

Chú thích

  1. ^ a b “Information for Healthcare Providers | CDC”. www.cdc.gov (bằng tiếng Anh). 13 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.
  2. ^ Dibble, Joshua J; McGrath, Simon J; Ponting, Chris P (30 tháng 9 năm 2020). “Genetic risk factors of ME/CFS: a critical review”. Human Molecular Genetics. 29 (R1): R117–R124. doi:10.1093/hmg/ddaa169. PMC 7530519. PMID 32744306.
  3. ^ a b “Symptoms of ME/CFS | Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome (ME/CFS) | CDC”. www.cdc.gov (bằng tiếng Anh). 19 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2020.
  4. ^ a b “Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome (ME/CFS) | CDC”. www.cdc.gov (bằng tiếng Anh). 13 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2020. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “CDC2020” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  5. ^ “What is ME/CFS? | Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome (ME/CFS) | CDC”. www.cdc.gov (bằng tiếng Anh). 12 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2020.
  6. ^ Committee on the Diagnostic Criteria for Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome; Board on the Health of Select Populations; Institute of, Medicine (10 tháng 2 năm 2015). Beyond Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome: Redefining an Illness (PDF). PMID 25695122.
  7. ^ Hội chứng suy nhược mạn tính www.suckhoecongdong.com
  8. ^ “Possible Causes | Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome (ME/CFS) | CDC”. www.cdc.gov (bằng tiếng Anh). 15 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2020.
  9. ^ Afari N, Buchwald D (tháng 2 năm 2003). “Chronic fatigue syndrome: a review”. The American Journal of Psychiatry. 160 (2): 221–36. doi:10.1176/appi.ajp.160.2.221. PMID 12562565.
  10. ^ Estévez-López, Fernando; Mudie, Kathleen; Wang-Steverding, Xia; Bakken, Inger Johanne; Ivanovs, Andrejs; Castro-Marrero, Jesús; Nacul, Luis; Alegre, Jose; Zalewski, Paweł (21 tháng 5 năm 2020). “Systematic Review of the Epidemiological Burden of Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome Across Europe: Current Evidence and EUROMENE Research Recommendations for Epidemiology”. Journal of Clinical Medicine. MDPI AG. 9 (5): 1557. doi:10.3390/jcm9051557. ISSN 2077-0383. PMC 7290765. PMID 32455633.
  11. ^ “Symptoms of ME/CFS | Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome (ME/CFS) | CDC”. www.cdc.gov (bằng tiếng Anh). 19 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2020.
  12. ^ Ranjith G (tháng 1 năm 2005). “Epidemiology of chronic fatigue syndrome”. Occupational Medicine. 55 (1): 13–9. doi:10.1093/occmed/kqi012. PMID 15699086.
  13. ^ “Severely Affected Patients - Clinical Care of Patients - Healthcare Providers - Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome (ME/CFS)”. CDC. 19 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2020.
  14. ^ a b “Treatment of ME/CFS | Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome (ME/CFS) | CDC”. www.cdc.gov (bằng tiếng Anh). 19 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2020. Phạm vi công cộng Bài viết này tích hợp văn bản từ nguồn này, vốn thuộc phạm vi công cộng.
  15. ^ “1 Guidance - Chronic fatigue syndrome/myalgic encephalomyelitis (or encephalopathy): diagnosis and management - Guidance”. NICE. 22 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2020.
  16. ^ Smith ME, Haney E, McDonagh M, Pappas M, Daeges M, Wasson N, Fu R, Nelson HD (tháng 6 năm 2015). “Treatment of Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome: A Systematic Review for a National Institutes of Health Pathways to Prevention Workshop”. Annals of Internal Medicine (Systematic review). 162 (12): 841–50. doi:10.7326/M15-0114. PMID 26075755.
  17. ^ a b Lim EJ, Ahn YC, Jang ES, Lee SW, Lee SH, Son CG (tháng 2 năm 2020). “Systematic review and meta-analysis of the prevalence of chronic fatigue syndrome/myalgic encephalomyelitis (CFS/ME)”. J Transl Med. 18 (1): 100. doi:10.1186/s12967-020-02269-0. PMC 7038594. PMID 32093722.
  18. ^ Estévez-López, Fernando; Mudie, Kathleen; Wang-Steverding, Xia; Bakken, Inger Johanne; Ivanovs, Andrejs; Castro-Marrero, Jesús; Nacul, Luis; Alegre, Jose; Zalewski, Paweł (21 tháng 5 năm 2020). “Systematic Review of the Epidemiological Burden of Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome Across Europe: Current Evidence and EUROMENE Research Recommendations for Epidemiology”. Journal of Clinical Medicine. MDPI AG. 9 (5): 1557. doi:10.3390/jcm9051557. ISSN 2077-0383. PMC 7290765. PMID 32455633.
  19. ^ “Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome (ME/CFS) | CDC”. www.cdc.gov (bằng tiếng Anh). 13 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2020.
  20. ^ “Annex 1: Epidemiology of CFS/ME”. UK Department of Health. 6 tháng 1 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2017.
  21. ^ a b “ME/CFS in Children | Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome (ME/CFS) | CDC”. www.cdc.gov (bằng tiếng Anh). 15 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2020. ME/CFS is often thought of as a problem in adults, but children (both adolescents and younger children) can also get ME/CFS.
  22. ^ a b Committee on the Diagnostic Criteria for Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome; Board on the Health of Select Populations; Institute of, Medicine (10 tháng 2 năm 2015). Beyond Myalgic Encephalomyelitis/Chronic Fatigue Syndrome: Redefining an Illness (PDF). PMID 25695122.
  23. ^ Ottati, Victor C. (2002). The social psychology of politics. New York: Kluwer Academic/Plenum. tr. 159–160. ISBN 978-0-306-46723-3. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2009.
  24. ^ Price JR, Mitchell E, Tidy E, Hunot V (tháng 7 năm 2008). “Cognitive behaviour therapy for chronic fatigue syndrome in adults”. The Cochrane Database of Systematic Reviews (3): CD001027. doi:10.1002/14651858.CD001027.pub2. PMC 7028002. PMID 18646067.