Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bảng chữ cái”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Tính năng gợi ý liên kết: 3 liên kết được thêm.
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{unreferenced}}
{{Bài cùng tên|Alphabet}}
{{Bài cùng tên|Alphabet}}


Dòng 29: Dòng 28:
<span style="background-color:#800080;color:white;"> Dùng chữ tượng thanh âm tiết đặc trưng </span>]]
<span style="background-color:#800080;color:white;"> Dùng chữ tượng thanh âm tiết đặc trưng </span>]]
[[Tập tin:A Specimen by William Caslon.jpg|nhỏ|250px]]
[[Tập tin:A Specimen by William Caslon.jpg|nhỏ|250px]]
'''Bảng chữ cái''' là một tập hợp các [[chữ cái]] - những ký hiệu viết cơ bản hoặc [[tự vị]] {{mdash}} một trong số chúng thường đại diện cho một hoặc nhiều [[âm vị]] trong [[ngôn ngữ nói]], hoặc trong hiện tại hoặc ở quá khứ. Có nhiều hệ thống viết khác nhau, như [[chữ tượng hình]], trong đó mỗi ký tự đại diện cho một từ, [[hình vị]], hoặc đơn [[vị ngữ]] nghĩa, và [[chữ ký âm]], trong đó mỗi ký tự đại diện cho một âm. Bảng chữ cái là cơ sở để dựa vào đó con người diễn đạt tiếng nói thành chữ, câu.
'''Bảng chữ cái''' là một tập hợp các [[chữ cái]] - những ký hiệu viết cơ bản hoặc [[tự vị]] {{mdash}} một trong số chúng thường đại diện cho một hoặc nhiều [[âm vị]] trong [[ngôn ngữ nói]], hoặc trong hiện tại hoặc ở quá khứ. Có nhiều hệ thống viết khác nhau, như [[chữ tượng hình]], trong đó mỗi ký tự đại diện cho một từ, [[hình vị]], hoặc đơn [[vị ngữ]] nghĩa, và [[chữ ký âm]], trong đó mỗi ký tự đại diện cho một âm. Bảng chữ cái là cơ sở để dựa vào đó con người diễn đạt tiếng nói thành chữ, câu.<ref>{{Cite journal|last=Pulgram|first=Ernst|date=1951|title=Phoneme and Grapheme: A Parallel|journal=WORD|language=en|volume=7|issue=1|pages=15–20|doi=10.1080/00437956.1951.11659389|issn=0043-7956|doi-access=free}}</ref><ref name=Daniels4>{{harvnb|Daniels|Bright|1996|p=4}}</ref><ref>{{Citation|last=Taylor|first=Insup|title=The Korean writing system: An alphabet? A syllabary? a logography?|date=1980|url=http://link.springer.com/10.1007/978-1-4684-1068-6_5|work=Processing of Visible Language|pages=67–82|editor-last=Kolers|editor-first=Paul A.|place=Boston, MA|publisher=Springer US|language=en|doi=10.1007/978-1-4684-1068-6_5|isbn=978-1-4684-1070-9|access-date=2021-06-19|editor2-last=Wrolstad|editor2-first=Merald E.|editor3-last=Bouma|editor3-first=Herman}}</ref>



== Đọc thêm ==
== Đọc thêm ==

Phiên bản lúc 06:44, ngày 1 tháng 5 năm 2022

Bảng chữ cái: Armenia , Kirin , Gruzia , Hy Lạp , Latinh , Latinh (và Ả Rập) , Latinh và Kirin
Abjads: Arabic , Hebrew
Abugidas: North Indic , South Indic , Ge'ez , Tāna , Canadian Syllabic và Latin
Chữ tượng hình+chữ tượng thanh âm tiết: Chỉ dùng chữ tượng hình , Dùng cả chữ tượng hình và tượng thanh âm tiết , Dùng chữ tượng thanh âm tiết đặc trưng + một số ít chữ tượng hình , Dùng chữ tượng thanh âm tiết đặc trưng

Bảng chữ cái là một tập hợp các chữ cái - những ký hiệu viết cơ bản hoặc tự vị — một trong số chúng thường đại diện cho một hoặc nhiều âm vị trong ngôn ngữ nói, hoặc trong hiện tại hoặc ở quá khứ. Có nhiều hệ thống viết khác nhau, như chữ tượng hình, trong đó mỗi ký tự đại diện cho một từ, hình vị, hoặc đơn vị ngữ nghĩa, và chữ ký âm, trong đó mỗi ký tự đại diện cho một âm. Bảng chữ cái là cơ sở để dựa vào đó con người diễn đạt tiếng nói thành chữ, câu.[1][2][3]


Đọc thêm

  • Coulmas, Florian (1989). online The Writing Systems of the World Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Blackwell Publishers Ltd. ISBN 0-631-18028-1.
  • Daniels, Peter T.; Bright, William (1996). The World's Writing Systems. Oxford University Press. ISBN 0-19-507993-0.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)— (Overview of modern and some ancient writing systems).
  • Driver, G. R. (1976). Semitic Writing (Schweich Lectures on Biblical Archaeology S.) 3Rev Ed. Oxford University Press. ISBN 0-19-725917-0.
  • Haarmann, Harald (2004), Geschichte der Schrift (ấn bản 2), München: C. H. Beck, ISBN 3-406-47998-7
  • Hoffman, Joel M. (2004). In the Beginning: A Short History of the Hebrew Language. NYU Press. ISBN 0-8147-3654-8. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2010.—(Chapter 3 traces and summarizes the invention of alphabetic writing).
  • Logan, Robert K. (2004). The Alphabet Effect: A Media Ecology Understanding of the Making of Western Civilization. Hampton Press. ISBN 1-57-273523-6.
  • McLuhan, Marshall; Logan, Robert K. (1977). Alphabet, Mother of Invention. Etcetera. Vol. 34, pp. 373–383
  • Millard, A. R. (1986), “The Infancy of the Alphabet”, World Archaeology, 17 (3): 390–398
  • Ouaknin, Marc-Alain; Bacon, Josephine (1999). Mysteries of the Alphabet: The Origins of Writing. Abbeville Press. ISBN 0-7892-0521-1.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • Powell, Barry (1991). Homer and the Origin of the Greek Alphabet. Cambridge University Press. ISBN 0-521-58907-X.
  • Sacks, David (2004). Letter Perfect: The Marvelous History of Our Alphabet from A to Z (PDF). Broadway Books. ISBN 0-7679-1173-3.
  • Saggs, H.W.F (1991). Civilization Before Greece and Rome. Yale University Press. ISBN 0300050313.— Chapter 4 traces the invention of writing

Tham khảo

  1. ^ Pulgram, Ernst (1951). “Phoneme and Grapheme: A Parallel”. WORD (bằng tiếng Anh). 7 (1): 15–20. doi:10.1080/00437956.1951.11659389. ISSN 0043-7956.
  2. ^ Daniels & Bright 1996, tr. 4
  3. ^ Taylor, Insup (1980), Kolers, Paul A.; Wrolstad, Merald E.; Bouma, Herman (biên tập), “The Korean writing system: An alphabet? A syllabary? a logography?”, Processing of Visible Language (bằng tiếng Anh), Boston, MA: Springer US, tr. 67–82, doi:10.1007/978-1-4684-1068-6_5, ISBN 978-1-4684-1070-9, truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021

Liên kết ngoài