Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mikhail Markovich Borodin”
n cập nhật bản mẫu |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Liên kết định hướng |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox person |
|||
{{Thông tin nhân vật |
|||
| |
| name = Mikhail Markovich Borodin<br/>Михаи́л Mapkóвич Бороди́н |
||
⚫ | |||
| ghi chú hình = |
|||
| caption = Borodin những năm 1920 |
|||
| cỡ hình = |
|||
| birth_name = Mikhail Markovich Gruzenberg |
|||
| tên gốc = |
|||
| |
| other_names = Michael Gruzenberg<br>Michael Borodin |
||
| |
| birth_date = {{Birth date|df=yes|1884|07|09}} |
||
⚫ | |||
| |
| death_date = {{Death date and age|df=yes|1951|05|29|1884|07|09}} |
||
| nơi mất = gần Yakutsk, Siberia, Liên Xô |
|||
| death_place = gần Yakutsk, [[Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết tự trị Yakut|CHXHCN Xô viết tự trị Yakut]], [[Nga Xô viết]], [[Liên Xô]] |
|||
| an táng = |
|||
| organization = [[Quốc tế Cộng sản]] |
|||
| cư trú = |
|||
| occupation = Điệp vụ, cố vấn quân chính của Quốc tế Cộng sản |
|||
| quốc tịch = |
|||
⚫ | |||
| dân tộc = |
|||
⚫ | |||
| học vấn = |
|||
⚫ | |||
| nghề nghiệp = Đại lý cộng tác, cố vấn quân sự và chính trị |
|||
| năm hoạt động = |
|||
| tổ chức = [[Đệ Tam Quốc tế]] |
|||
| nổi tiếng = |
|||
| tác phẩm nổi bật = |
|||
| quê quán = |
|||
| chiều cao = |
|||
| cân nặng = |
|||
| nhiệm kỳ = |
|||
| tiền nhiệm = |
|||
⚫ | |||
| kế nhiệm = |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
| cha = |
|||
| mẹ = |
|||
| giải thưởng = |
|||
| chữ ký = |
|||
| cỡ chữ ký = |
|||
| website = |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
| tên khác = Michael Gruzenberg<br>Michael Borodin |
|||
}} |
}} |
||
'''Mikhail Markovich Borodin''' |
'''Mikhail Markovich Borodin'''{{efn|{{lang-ru|Бороди́н}}, hay phiên âm là '''Bôrôđin'''; {{lang-zh|鮑羅廷}}, hay phiên âm là '''Bảo La Đình'''.}} (tên khai sinh: '''Mikhail Markovich Gruzenberg''';{{efn|{{lang-rus|Михаи́л Ма́ркович Грузенберг}}}} 9 tháng 7 năm 1884 – 29 tháng 5 năm 1951) là một nhà cách mạng [[Bolshevik]] và đại diện của [[Quốc tế Cộng sản]] (Comintern) ở Trung Quốc. Ông từng đóng vai trò cố vấn cho nhà lãnh đạo [[Tôn Trung Sơn]] và [[Quốc Dân Đảng]] (KMT) vào khoảng những năm 1920. |
||
Mikhail Markovich Borodin (1884-1951) sinh ra trong một gia đình Do Thái tại [[Yanovich]], [[Belarus]], năm 1903, gia nhập đảng Đảng Lao động Dân chủ Xã hội Nga, phe [[Bolshevik]]. Năm 1907, ông bị bắt và sau đó trốn thoát qua [[Hoa Kỳ|Mỹ]] vào năm 1908. Trong thời gian ở đó, ông đã học tại [[Đại học Valparaiso]]. Sau cuộc [[Cách mạng Tháng Mười|Cách mạng tháng Mười]], ông trở về quê hương làm việc tại cục đối ngoại. Từ năm 1919 đến 1922, ông công tác ở [[México]]<ref>Là lãnh sự đầu tiên của Liên Xô ở Mexico</ref>, Mỹ và [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Anh Quốc]] <ref>Ở Anh ông hoạt động trong phong trào công nhân tại Scotland để trợ giúp các thợ mỏ Anh đình công, ông bị bắt, giam 6 tháng sau đó bị trục xuất</ref> với tư cách là một nhân viên của [[Quốc tế Cộng sản]]. Mikhail Borodin là đồng sáng lập ra Đảng Cộng sản Anh, và biến Đảng Xã hội Mỹ thành Đảng Cộng sản<ref>[https://www.bbc.com/vietnamese/forum-44201291 Mikhail Borodin: Người sếp cũ của Hồ Chí Minh], BBC Tiếng Việt, 21 tháng 6 năm 2018</ref>. |
Mikhail Markovich Borodin (1884-1951) sinh ra trong một gia đình Do Thái tại [[Yanovich]], [[Belarus]], năm 1903, gia nhập đảng Đảng Lao động Dân chủ Xã hội Nga, phe [[Bolshevik]]. Năm 1907, ông bị bắt và sau đó trốn thoát qua [[Hoa Kỳ|Mỹ]] vào năm 1908. Trong thời gian ở đó, ông đã học tại [[Đại học Valparaiso]]. Sau cuộc [[Cách mạng Tháng Mười|Cách mạng tháng Mười]], ông trở về quê hương làm việc tại cục đối ngoại. Từ năm 1919 đến 1922, ông công tác ở [[México]]<ref>Là lãnh sự đầu tiên của Liên Xô ở Mexico</ref>, Mỹ và [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Anh Quốc]] <ref>Ở Anh ông hoạt động trong phong trào công nhân tại Scotland để trợ giúp các thợ mỏ Anh đình công, ông bị bắt, giam 6 tháng sau đó bị trục xuất</ref> với tư cách là một nhân viên của [[Quốc tế Cộng sản]]. Mikhail Borodin là đồng sáng lập ra Đảng Cộng sản Anh, và biến Đảng Xã hội Mỹ thành Đảng Cộng sản<ref>[https://www.bbc.com/vietnamese/forum-44201291 Mikhail Borodin: Người sếp cũ của Hồ Chí Minh], BBC Tiếng Việt, 21 tháng 6 năm 2018</ref>. |
||
Dòng 51: | Dòng 29: | ||
Phải đợi đến dịp kỷ niệm 80 năm ngày sinh ông, vào năm 1964, tờ Moskovkaya Pravda mới đăng bài phục hồi danh dự cho Borodin, người từng nắm chức vụ cao nhất tại Trung Quốc trong thời tao loạn nửa đầu thế kỷ 20. |
Phải đợi đến dịp kỷ niệm 80 năm ngày sinh ông, vào năm 1964, tờ Moskovkaya Pravda mới đăng bài phục hồi danh dự cho Borodin, người từng nắm chức vụ cao nhất tại Trung Quốc trong thời tao loạn nửa đầu thế kỷ 20. |
||
==Chú thích== |
== Chú thích == |
||
{{ |
{{notelist}} |
||
⚫ | |||
* Jacobs D.N. Borodin. Stalin’s Man in China. Stanford Univ. Press, 1985 ISBN 978-0-674-07910-6 ISBN 0-674-07910-8 |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
* Хейфец В. Л. Провал континентальной революции: Коминтерн и эволюция левого движения Мексики в 1919—1921 гг. // Россия в контексте мировой истории. СПб.: Наука, 2002, с. 252—277; |
|||
⚫ | |||
* [http://www.e-reading.org.ua/bookreader.php/143514/Usov_-_Sovetskaya_razvedka_v_Kitae._20-e_gody_XX_veka.html Усов В. Советская разведка в Китае. 20-е годы ХХ века]. |
|||
⚫ | |||
{{Thời gian sống|sinh=1884|mất=1951|tên=Borodin, Mikhail Markovich}} |
|||
{{reflist|colwidth=30em}} |
|||
=== Thư mục === |
|||
{{refbegin|30em}} |
|||
*{{Cite book |last=Andrew |first=Christopher M. |url=https://www.worldcat.org/oclc/421785376 |title=The defence of the realm : the authorized history of MI5 |date=2009 |publisher=Allen Lane |year=2009 |isbn=978-0-7139-9885-6 |location=London |oclc=421785376}} |
|||
*{{Cite book |url=https://books.google.com/books?id=FdW0AAAAIAAJ |title=Stalin's Failure in China: 1924-1927 |last=Brandt |first=Conrad |date=1958 |publisher=Harvard University Press |location=Cambridge, Massachusetts |language=en}} |
|||
*{{Cite book |url=https://books.google.com/books?id=t8wdOqCde-YC |title=Return to the Middle Kingdom: One Family, Three Revolutionaries, and the Birth of Modern China |last=Chen |first=Yuan-tsung |year=2008 |publisher=Sterling Publishing Company, Inc. |isbn=9781402756979 |language=en}} |
|||
*{{Cite book |url=https://books.google.com/books?id=ApUhJjIePqIC |title=Stalin's Romeo Spy: The Remarkable Rise and Fall of the KGB's Most Daring Operative |last=Draitser |first=Emil |year=2010 |publisher=Northwestern University Press |isbn=9780810126640 |language=en}} |
|||
*{{Cite book |url=https://books.google.com/books?id=a_9AAAAAYAAJ |title=The Soviets in World Affairs: A History of Relations Between the Soviet Union and the Rest of the World |last=Fischer |first=Louis |year=1930 |volume= 2|publisher=J. Cape |oclc=59836788 |language=en}} |
|||
*{{Cite book |url=https://books.google.com/books?id=RUHn9nCC9EoC |title=America's Secret War against Bolshevism: U.S. Intervention in the Russian Civil War, 1917-1920 |last=Foglesong |first=David S. |year=2014 |publisher=UNC Press Books |isbn=9781469611136 |language=en}} |
|||
*{{Cite journal |last=Haithcox |first=John P. |date=1965 |title=Nationalism and Communism in India: The Impact of the 1927 Comintern Failure in China |journal=The Journal of Asian Studies |volume=24 |issue=3 |pages=459–473 |doi=10.2307/2050346|jstor=2050346 |s2cid=162253132 }} |
|||
*{{Cite book |url=https://books.google.com/books?id=a7UMG78Z9i0C |title=Savage Peace: Hope and Fear in America, 1919 |last=Hagedorn |first=Ann |year=2007 |publisher=Simon and Schuster |isbn=9781416539711 |language=en}} |
|||
*{{Cite web |date=24 May 1927 |title=Prime Minister's Statement |url=https://api.parliament.uk/historic-hansard/commons/1927/may/24/prime-ministers-statement |access-date=10 April 2021 |website=Hansard|ref ={{harvid|''Hansard'', 24 May|1927}}}} |
|||
*{{Cite book |url=https://books.google.com/books?id=v42MDAAAQBAJ |title=André Malraux: A Reassessment |last=Harris |first=G. |year=1995 |publisher=Springer |isbn=9780230390058 |language=en}} |
|||
*{{cite book|url=https://books.google.com/books?id=e3KaAAAAIAAJ |last = Harrison|first = James Pinckney |title = The Long March to Power – a History of the Chinese Communist Party, 1921-72 |publisher = Macmillan|year = 1972|isbn =978-0333141540}} |
|||
*{{Cite book |url=https://books.google.com/books?id=EojH3awYyHMC |title=Setting the East Ablaze: On Secret Service in Bolshevik Asia |last=Hopkirk |first=Peter |date=2001 |publisher=Oxford University Press |isbn=9780192802125 |language=en}} |
|||
*{{Cite book |url=https://books.google.com/books?id=pitnngEACAAJ |title=Borodin: Stalin's Man in China |last=Jacobs |first=Dan |year=2013 |publisher=Harvard University Press |isbn=9780674184602 |language=en}} |
|||
*{{Cite book |last=Jacobson |first=Jon |url=https://www.worldcat.org/oclc/44955883 |title=When the Soviet Union entered world politics |date=1994 |publisher=University of California Press |year=1994 |isbn=978-0-520-91567-1 |location=Berkeley |oclc=44955883}} |
|||
* {{Cite book |url=https://books.google.com/books?id=s2RwAAAAMAAJ |title=The Northern Expedition: China's National Revolution of 1926-1928 |last=Jordan |first=Donald A. |date=1976 |publisher=University Press of Hawaii |isbn=9780824803520|language=en}} |
|||
*{{Cite book |url=https://books.google.com/books?id=LJ9rCgAAQBAJ |title=International Communism and the Spanish Civil War: Solidarity and Suspicion |last=Kirschenbaum |first=Lisa A. |year=2015 |publisher=Cambridge University Press |isbn=9781316368923 |language=en}} |
|||
*{{Cite book |url=https://books.google.com/books?id=8WYSAAAAQBAJ |title=Historical Dictionary of the Chinese Civil War |last1=Lew |first1=Christopher R. |last2=Leung |first2=Edwin Pak-wah |year=2013 |publisher=Scarecrow Press |isbn=9780810878747 |language=en}} |
|||
*{{Cite book |url=https://books.google.com/books?id=dZUtDwAAQBAJ |title=American Girls in Red Russia: Chasing the Soviet Dream |last=Mickenberg |first=Julia L. |year=2017 |publisher=University of Chicago Press |isbn=9780226256122|language=en}} |
|||
*{{Cite book |url=https://books.google.com/books?id=3OXZHcs823MC |title=The Collected Shorter Poems |last=Rexroth |first=Kenneth |date=1966 |publisher=New Directions Publishing |isbn=9780811201780 |language=en}} |
|||
*{{Cite news |url=https://www.nytimes.com/1964/07/01/soviet-rehabilitates-borodin-aide-in-china-in-20s.html?src=DigitizedArticle |title=Soviet Rehabilitates Borodin, Aide in China in '20's |last= Shabad |first=Theodore |date=1 July 1964 |work=The New York Times |access-date=19 October 2018 |language=en}} |
|||
*{{Cite book |url=https://books.google.com/books?id=hlejoAEACAAJ |title=Conversations with Mikhail Borodin |last=Soong |first= Mei-ling |publisher=Free Chinese Centre |year=1978 |language=en}} |
|||
*{{Cite book |title=[[The Search for Modern China]] |last=Spence |first=Jonathan D. |author-link=Jonathan Spence|year=1990 |publisher=Norton |isbn=9780393934519 |language=en}} - [https://books.google.com/books?id=vI1RRslLNSwC Link to] [[Google Books]] profile |
|||
*{{Cite book |url=https://books.google.com/books?id=0wGoI5MR9sMC |title=Stumbling Its Way Through Mexico: The Early Years of the Communist International |last=Spenser |first=Daniela |year=2011|publisher=University of Alabama Press |isbn=9780817317362 |language=en}} |
|||
*{{Cite book |url=https://books.google.com/books?id=PHHez8hq6xEC |title=Two Years in Revolutionary China: 1925-1927 |last=Vishni͡akova-Akimova |first=Vera Vladimirovna |date=1971 |publisher=Harvard University Asia Center |isbn=9780674916012 |language=en |translator-last=Levine |translator-first=Steven I.}} |
|||
*{{Cite book |url=https://books.google.com/books?id=2RHIAeZEYjIC |title=Missionaries of Revolution: Soviet Advisers and Nationalist China, 1920-1927 |last1=Wilbur |first1=C. Martin |last2=How |first2=Julie Lien-ying |date=1989 |publisher=Harvard University Press |isbn=9780674576520 |language=en}} |
|||
* {{cite book|last1=Wilbur|first1=C. Martin|title=The Nationalist Revolution in China, 1923-1928|date=1983|publisher=Cambridge University Press|location=Cambridge|isbn=978-0521318648|url=https://books.google.com/books?id=hHrQKIKvZK8C}} |
|||
*{{Cite news |url=http://find.galegroup.com/ttda/infomark.do?&source=gale&prodId=TTDA&userGroupName=prov98893&tabID=T003&docPage=article&searchType=BasicSearchForm&docId=CS135861022&type=multipage&contentSet=LTO&version=1.0 |title=Foreign Communist Sentenced |date=30 August 1922 |work=The Times |access-date=18 October 2018 |via=The Times Digital Archive |publication-place=London, England|ref={{sfnref|''The Times''|1922}}}} |
|||
{{refend}} |
|||
== Đọc thêm == |
|||
{{Commons category|Mikhail Markovich Borodin}} |
|||
*Holubnychy, Lydia. ''Michael Borodin and the Chinese revolution, 1923-1925''. 1979; |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
{{Authority control}} |
|||
{{DEFAULTSORT:Borodin, Mikhail Markovich}} |
{{DEFAULTSORT:Borodin, Mikhail Markovich}} |
Phiên bản lúc 17:58, ngày 17 tháng 10 năm 2023
Mikhail Markovich Borodin Михаи́л Mapkóвич Бороди́н | |
---|---|
Borodin những năm 1920 | |
Sinh | Mikhail Markovich Gruzenberg 9 tháng 7 năm 1884 Yanovichi, Tỉnh Vitebsk, Đế quốc Nga |
Mất | 29 tháng 5 năm 1951 gần Yakutsk, CHXHCN Xô viết tự trị Yakut, Nga Xô viết, Liên Xô | (66 tuổi)
Tên khác | Michael Gruzenberg Michael Borodin |
Nghề nghiệp | Điệp vụ, cố vấn quân chính của Quốc tế Cộng sản |
Tổ chức | Quốc tế Cộng sản |
Đảng phái chính trị | Bund Tổng Lao động Do Thái (1900–1903) Bolshevik (từ 1903) |
Phối ngẫu | Fanya Orluk |
Con cái | Fred Borodin Norman Borodin |
Mikhail Markovich Borodin[a] (tên khai sinh: Mikhail Markovich Gruzenberg;[b] 9 tháng 7 năm 1884 – 29 tháng 5 năm 1951) là một nhà cách mạng Bolshevik và đại diện của Quốc tế Cộng sản (Comintern) ở Trung Quốc. Ông từng đóng vai trò cố vấn cho nhà lãnh đạo Tôn Trung Sơn và Quốc Dân Đảng (KMT) vào khoảng những năm 1920.
Mikhail Markovich Borodin (1884-1951) sinh ra trong một gia đình Do Thái tại Yanovich, Belarus, năm 1903, gia nhập đảng Đảng Lao động Dân chủ Xã hội Nga, phe Bolshevik. Năm 1907, ông bị bắt và sau đó trốn thoát qua Mỹ vào năm 1908. Trong thời gian ở đó, ông đã học tại Đại học Valparaiso. Sau cuộc Cách mạng tháng Mười, ông trở về quê hương làm việc tại cục đối ngoại. Từ năm 1919 đến 1922, ông công tác ở México[1], Mỹ và Anh Quốc [2] với tư cách là một nhân viên của Quốc tế Cộng sản. Mikhail Borodin là đồng sáng lập ra Đảng Cộng sản Anh, và biến Đảng Xã hội Mỹ thành Đảng Cộng sản[3].
Từ năm 1923 - 1927, Borodin là đại diện của Quốc tế Cộng sản và của Liên Xô tại chính quyền Quốc dân đảng ở Quảng Châu, Trung Quốc và là cố vấn của Tôn Dật Tiên (Hồ Chí Minh lúc đó có bí danh là Lý Thụy là thư ký kiêm thông dịch cho ông trong thời kỳ này). Ông là người tổ chức liên minh giữa Quốc Dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc. Khi Tưởng Giới Thạch thanh trừng phe Cộng sản, ông được triệu hồi về Liên Xô.
Trở về Liên Xô, ông làm thứ trưởng Bộ Lao động, phó giám đốc hãng thông tấn xã Tass.Sinh ra trong gia đình Do Thái (họ Grunzenberg), thân với Leon Trotsky và Karl Radek, nhưng Borodin thoát hiểm trong đợi thanh trừng người Do Thái lần đầu của Stalin ngay sau khi Lenin qua đời năm 1924. Nhưng đến năm 1949, trong đợt 'bài Do Thái' lần hai ở Liên Xô, và là một cuộc thanh trừng chống lại "космополитами" (chủ nghĩa thế giới). Borodin bị bắt, bị buộc tội là kẻ thù Liên Xô và bị chuyển đến một trại cải tạo ở Siberia, trong trại lao cải Yakutsk, bên sông Lena, nơi ông bị tra tấn và qua đời tại đó vào ngày 29 tháng 5 năm 1951.
Mikhail Borodin dù sao cũng 'sống lâu' hơn các nhân vật hàng đầu của cách mạng Boshevik Nga thời Lenin.
Ngay từ những năm 1936-39, Grigory Zinoviev, Lev Kamenev, Karl Radek, Yuri Piatakov, Grigory Sokolnikov, Mikhail Tukhachevsky, Genrikh Yagoda và nhiều lãnh đạo, tướng tá đã bị Stalin xử bắn.
Phải đợi đến dịp kỷ niệm 80 năm ngày sinh ông, vào năm 1964, tờ Moskovkaya Pravda mới đăng bài phục hồi danh dự cho Borodin, người từng nắm chức vụ cao nhất tại Trung Quốc trong thời tao loạn nửa đầu thế kỷ 20.
Chú thích
- ^ tiếng Nga: Бороди́н, hay phiên âm là Bôrôđin; tiếng Trung: 鮑羅廷, hay phiên âm là Bảo La Đình.
- ^ Nga: Михаи́л Ма́ркович Грузенберг
Tham khảo
- ^ Là lãnh sự đầu tiên của Liên Xô ở Mexico
- ^ Ở Anh ông hoạt động trong phong trào công nhân tại Scotland để trợ giúp các thợ mỏ Anh đình công, ông bị bắt, giam 6 tháng sau đó bị trục xuất
- ^ Mikhail Borodin: Người sếp cũ của Hồ Chí Minh, BBC Tiếng Việt, 21 tháng 6 năm 2018
Thư mục
- Andrew, Christopher M. (2009). The defence of the realm : the authorized history of MI5. London: Allen Lane. ISBN 978-0-7139-9885-6. OCLC 421785376.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
- Brandt, Conrad (1958). Stalin's Failure in China: 1924-1927 (bằng tiếng Anh). Cambridge, Massachusetts: Harvard University Press.
- Chen, Yuan-tsung (2008). Return to the Middle Kingdom: One Family, Three Revolutionaries, and the Birth of Modern China (bằng tiếng Anh). Sterling Publishing Company, Inc. ISBN 9781402756979.
- Draitser, Emil (2010). Stalin's Romeo Spy: The Remarkable Rise and Fall of the KGB's Most Daring Operative (bằng tiếng Anh). Northwestern University Press. ISBN 9780810126640.
- Fischer, Louis (1930). The Soviets in World Affairs: A History of Relations Between the Soviet Union and the Rest of the World (bằng tiếng Anh). 2. J. Cape. OCLC 59836788.
- Foglesong, David S. (2014). America's Secret War against Bolshevism: U.S. Intervention in the Russian Civil War, 1917-1920 (bằng tiếng Anh). UNC Press Books. ISBN 9781469611136.
- Haithcox, John P. (1965). “Nationalism and Communism in India: The Impact of the 1927 Comintern Failure in China”. The Journal of Asian Studies. 24 (3): 459–473. doi:10.2307/2050346. JSTOR 2050346. S2CID 162253132.
- Hagedorn, Ann (2007). Savage Peace: Hope and Fear in America, 1919 (bằng tiếng Anh). Simon and Schuster. ISBN 9781416539711.
- “Prime Minister's Statement”. Hansard. 24 tháng 5 năm 1927. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2021.
- Harris, G. (1995). André Malraux: A Reassessment (bằng tiếng Anh). Springer. ISBN 9780230390058.
- Harrison, James Pinckney (1972). The Long March to Power – a History of the Chinese Communist Party, 1921-72. Macmillan. ISBN 978-0333141540.
- Hopkirk, Peter (2001). Setting the East Ablaze: On Secret Service in Bolshevik Asia (bằng tiếng Anh). Oxford University Press. ISBN 9780192802125.
- Jacobs, Dan (2013). Borodin: Stalin's Man in China (bằng tiếng Anh). Harvard University Press. ISBN 9780674184602.
- Jacobson, Jon (1994). When the Soviet Union entered world politics. Berkeley: University of California Press. ISBN 978-0-520-91567-1. OCLC 44955883.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
- Jordan, Donald A. (1976). The Northern Expedition: China's National Revolution of 1926-1928 (bằng tiếng Anh). University Press of Hawaii. ISBN 9780824803520.
- Kirschenbaum, Lisa A. (2015). International Communism and the Spanish Civil War: Solidarity and Suspicion (bằng tiếng Anh). Cambridge University Press. ISBN 9781316368923.
- Lew, Christopher R.; Leung, Edwin Pak-wah (2013). Historical Dictionary of the Chinese Civil War (bằng tiếng Anh). Scarecrow Press. ISBN 9780810878747.
- Mickenberg, Julia L. (2017). American Girls in Red Russia: Chasing the Soviet Dream (bằng tiếng Anh). University of Chicago Press. ISBN 9780226256122.
- Rexroth, Kenneth (1966). The Collected Shorter Poems (bằng tiếng Anh). New Directions Publishing. ISBN 9780811201780.
- Shabad, Theodore (1 tháng 7 năm 1964). “Soviet Rehabilitates Borodin, Aide in China in '20's”. The New York Times (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
- Soong, Mei-ling (1978). Conversations with Mikhail Borodin (bằng tiếng Anh). Free Chinese Centre.
- Spence, Jonathan D. (1990). The Search for Modern China (bằng tiếng Anh). Norton. ISBN 9780393934519. - Link to Google Books profile
- Spenser, Daniela (2011). Stumbling Its Way Through Mexico: The Early Years of the Communist International (bằng tiếng Anh). University of Alabama Press. ISBN 9780817317362.
- Vishni͡akova-Akimova, Vera Vladimirovna (1971). Two Years in Revolutionary China: 1925-1927 (bằng tiếng Anh). Levine, Steven I. biên dịch. Harvard University Asia Center. ISBN 9780674916012.
- Wilbur, C. Martin; How, Julie Lien-ying (1989). Missionaries of Revolution: Soviet Advisers and Nationalist China, 1920-1927 (bằng tiếng Anh). Harvard University Press. ISBN 9780674576520.
- Wilbur, C. Martin (1983). The Nationalist Revolution in China, 1923-1928. Cambridge: Cambridge University Press. ISBN 978-0521318648.
- “Foreign Communist Sentenced”. The Times. London, England. 30 tháng 8 năm 1922. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018 – qua The Times Digital Archive.
Đọc thêm
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Mikhail Markovich Borodin. |
- Holubnychy, Lydia. Michael Borodin and the Chinese revolution, 1923-1925. 1979;
- Хейфец Л.С. Латинская Америка в орбите Коминтерна. Опыт биографического словаря. М.: ИЛА РАН, 2001;
- Taibo P.I. II. "Los Bolcheviques. Mexico": J.Mortiz, 1986; Martínez Verdugo A. (ed.) Historia del comunismo mexicano. Mexico: Grijalbo, 1985;
- Jeifets L., Jeifets V., Huber P. La Internacional Comunista y América Latina, 1919-1943. Diccionario biográfico. Ginebra: Instituto de Latinoamérica-Institut pour l'histoire du communisme, 2004;
- Kheyfetz L. and V. Michael Borodin. The First Comintern-emissary to Latin America, The International Newsletter of Historical Studies on Comintern, Communism and Stalinism. Vol.II, 1994/95. No.5/6. P.145-149. Vol.III (1996). No.7/8. P.184-188.