AIDAvita

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cảnh báo: Tên hiển thị “AIDAvita” ghi đè tên hiển thị “<i>AIDAvita</i>” bên trên.
Lịch sử
Italy
Tên gọi AIDAvita
Chủ sở hữu Costa Crociere S.p.A.[1]
Bên khai thác AIDA Cruises
Cảng đăng ký
Xưởng đóng tàu Aker MTW,  Đức[2]
Kinh phí 350 triệu USD[2]
Số hiệu xưởng đóng tàu 003[1]
Đặt lườn 21 tháng 11 năm 2000[1]
Hạ thủy 15 tháng 11 năm 2001[1]
Hoàn thành 30 tháng 4 năm 2002[1]
Hoạt động Tháng Tư năm 2002[2]
Số tàu
Tình trạng Đang hoạt động
Đặc điểm khái quát
Kiểu tàu Tàu du lịch
Dung tải
Chiều dài 202,85 m (665,52 ft)[3]
Sườn ngang 35,5 m (116,47 ft)[3]
Mớn nước 6,3 m (20,67 ft)[3]
Số boong tàu 10[2]
Công suất lắp đặt 18.800 kW[1]
Động cơ đẩy 2 × diesel-electric motors[2]
Tốc độ 21 hải lý trên giờ (39 km/h; 24 mph)[1]
Sức chứa 1.266 hành khách
Thủy thủ đoàn 426

AIDAvita là tàu thứ hai trong đội tàu du lịch AIDA. AIDAvita được đóng bởi nhà máy đóng tàu Aker MTW của Đức vào năm 2002 tại Wismar. Chiếc tàu này giống hệt chiếc AIDAaura.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g Aidavita (94690)”. DNV GL Vessel Register. Germanischer Lloyd. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2013.
  2. ^ a b c d e Ward, Douglas (2005). Berlitz Complete Guide to Cruising & Cruise Ships. Singapore: Berlitz. ISBN 981-246-510-3.
  3. ^ a b c d e AIDAvita (G94690)”. DNV GL Vessel Register. Germanischer Lloyd. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới IMO 9221554 tại Wikimedia Commons