Alfaro huberi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Alfaro huberi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Cyprinodontiformes
Họ (familia)Poeciliidae
Phân họ (subfamilia)Poeciliinae
Chi (genus)Alfaro
Loài (species)A. huberi
Danh pháp hai phần
Alfaro huberi
(Fowler, 1923)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Priapichthys huberi Fowler, 1923
  • Furcipenis huberi (Fowler, 1923)

Alfaro huberi là một loài cá nước ngọt thuộc chi Alfaro trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1923.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Danh pháp khoa học của loài này được đặt theo tên của Wharton Huber, nhân viên chăm sóc thú đến từ Học viện Khoa học Tự nhiên Philadelphia, người đã thu thập mẫu vật của loài này[1].

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

A. huberi có phạm vi phân bố ở Trung Mỹ. Loài cá này được tìm thấy ở những lưu vực sông phía nam Guatemala, băng qua Honduras đến Nicaragua[2][3]. Chúng sống ở những vùng nước trong và chảy xiết[2].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Cá cái của loài A. huberi có chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận là 7 cm; ở cá đực, chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận là 5 cm[2].

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2019). “Order CYPRINODONTIFORMES: Families POECILIIDAE, ANABLEPIDAE, VALENCIIDAE, APHANIIDAE and PROCATOPODIDAE”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2020.
  2. ^ a b c Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Alfaro huberi trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.
  3. ^ Roberto E. Reis; Sven O. Kullander; Carl J. Ferraris (2003), Check List of the Freshwater Fishes of South and Central America, Nhà xuất bản EDIPUCRS, tr.556 ISBN 978-8574303611