Amomum monophyllum

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Amomum monophyllum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Alpinioideae
Tông (tribus)Alpinieae
Chi (genus)Amomum
Loài (species)A. monophyllum
Danh pháp hai phần
Amomum monophyllum
Gagnep., 1907
Danh pháp đồng nghĩa
Elettariopsis monophylla (Gagnep.) Loes., 1930

Amomum monophyllum là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được François Gagnepain mô tả khoa học đầu tiên năm 1907.[1] Năm 1930, Ludwig Eduard Loesener chuyển nó sang chi Elettariopsis với danh pháp tương ứng là Elettariopsis monophylla.[2] Phân tích phát sinh chủng loại phân tử chi Amomum nghĩa rộng năm 2018 của de Boer et al. cho thấy nó thuộc về chi Amomum nghĩa hẹp, vì thế nó được các tác giả chuyển lại về chi Amomum.[3]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có ở Lào,[1] Thái Lan và đảo Hải Nam, Trung Quốc.[4] Tại Hải Nam, môi trường sống là nền rừng; gần mực nước biển đến 100 m.[5]

Tên gọi trong tiếng Trung là 单叶拟豆蔻 (dan ye ni dou kou, đơn diệp nghĩ đậu khấu, nghĩa đen là tựa/phỏng đậu khấu lá đơn).[5]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Lá không phiến 2. Lá thường 1 hoặc 2; lưỡi bẹ khoảng 2 mm; cuống lá khoảng 14 cm, có kênh; phiến lá hình trứng hoặc thuôn dài, 12-16 × 3–7 cm, như da, nhẵn nhụi, đáy nhọn xiên, đỉnh nhọn. Cụm hoa với các hoa ở đầu; cuống 1–3 cm; lá bắc hình mác, khoảng 2 cm; lá bắc con hình trứng, khoảng 4 mm. Hoa không cuống. Đài hoa khoảng 2,5 cm, đỉnh 3 răng. Ống tràng hoa khoảng 3 cm; các thùy hình trứng-thuôn dài, 1,2-1,5 cm, thùy giữa rộng hơn các thùy bên, đỉnh dạng nắp đậy. Không có nhị lép ở bên. Cánh giữa môi dưới màu trắng với đáy ánh đỏ và đoạn giữa màu vàng, hình tròn, đường kính khoảng 1,7 cm, lõm, đáy có vuốt ngắn, đỉnh nguyên. Chỉ nhị rậm lông ở mặt đáy và mặt xa trục; phần phụ kết nối gần giống hình vuông, nguyên, khoảng 4 mm, lõm. Bầu nhụy hơi rậm lông, 6 góc không rõ nét. Ra hoa tháng 5.[5]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới Amomum monophyllum tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Amomum monophyllum tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Amomum monophyllum”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b Gagnepain F., 1907. Zingibéracées nouvelles du muséum: Amomum monophyllum. Bulletin de la Société Botanique de France 54: 163.
  2. ^ The Plant List (2010). Elettariopsis monophylla. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ Hugo de Boer, Mark Newman, Axel Dalberg Poulsen, A. Jane Droop, Tomáš Fér, Lê Thị Thu Hiền, Kristýna Hlavatá, Vichith Lamxay, James E. Richardson, Karin Steffen & Jana Leong-Škorničková, 2018. Convergent morphology in Alpinieae (Zingiberaceae): Recircumscribing Amomum as a monophyletic genus. Taxon 67(1): 6-36, doi:10.12705/671.2
  4. ^ Amomum monophyllum trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 20-1-2021.
  5. ^ a b c Elettariopsis monophylla trong e-flora. Tra cứu ngày 20-1-2021.