Anaspididae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Anaspididae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Liên bộ (superordo)Syncarida
Bộ (ordo)Anaspidacea
Họ (familia)Anaspididae
Thomson, 1893
Các chi
  • Allanaspides Swain, Wilson, Hickman & Ong, 1970
  • Anaspides Thomson, 1894
  • Paranaspides Smith, 1908

Anaspididae là một họ giáp xác nước ngọt đặc hữu của Tasmania, Úc.[1] Họ này có 3 chi và 5 loài. Nhóm giáp xác này được xem là những hóa thạch sống.[1]

Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Allanaspides Swain, Wilson, Hickman & Ong, 1970

Chi Anaspides Thomson, 1894

Chi Paranaspides Smith, 1908

Và 2 chi đã tuyệt chủng:

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b J. K. Lowry & M. Yerman (ngày 2 tháng 10 năm 2002). “Anaspidacea: Families”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2010.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]