Aspalathus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Aspalathus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fabales
Họ (familia)Fabaceae
Phân họ (subfamilia)Faboideae
Tông (tribus)Crotalarieae[1][2]
Chi (genus)Aspalathus
L.
Các loài
Xem trong bài.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Borbonia L.
  • Sarcocalyx Walp.
  • Scaligera Adans.

Aspalathus là một chi thực vật có hoa thuộc họ Fabaceae. Nó thuộc phân họ Faboideae. Loài Aspalathus linearis được dùng làm trà Rooibos.[3] Chi này có hơn 270 loài, chủ yếu là các loài đặc hữu của các vùng ở tây nam Nam Phi, với hơn 50 loài xuất chỉ có mặt ở Bán đảo Cape.[4]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Boatwright JS, le Roux MM, Wink M, Morozova T, Van Wyk B-E. (2008). “Phylogenetic relationships of tribe Crotalarieae (Fabaceae) inferred from DNA sequences and morphology”. Syst Bot. 33 (4): 752–761. doi:10.1600/036364408786500271.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Cardoso D, Pennington RT, de Queiroz LP, Boatwright JS, Van Wyk B-E, Wojciechowski MF, Lavin M. (2013). “Reconstructing the deep-branching relationships of the papilionoid legumes”. S Afr J Bot. 89: 58–75. doi:10.1016/j.sajb.2013.05.001.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Manning, John (2008). Field Guide to Fynbos. Cape Town: Struik Publishers. ISBN 978-1-77007-265-7.
  4. ^ Marloth, Rudolf. "The Flora of South Africa" 1932 Pub. Cape Town: Darter Bros. London: Wheldon & Wesley.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dữ liệu liên quan tới Aspalathus tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Aspalathus tại Wikimedia Commons