Bản mẫu:Các thành phố lớn ở New Zealand
Các khu vực đô thị lớn nhất của New Zealand Cơ quan Thống kê New Zealand ước tính tháng 6. 2015[1] | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Tên | Vùng | Dân số | Hạng | Tên | Vùng | Dân số | ||
Auckland Wellington |
1 | Auckland | Auckland | 1.454.300 | 11 | New Plymouth | Taranaki | 56.300 | Christchurch |
2 | Wellington | Wellington | 398.300 | 12 | Whangarei | Northland | 55.400 | ||
3 | Christchurch | Canterbury | 381.800 | 13 | Invercargill | Southland | 50.300 | ||
4 | Hamilton | Waikato | 224.000 | 14 | Kapiti | Wellington | 41.300 | ||
5 | Tauranga | Bay of Plenty | 130.800 | 15 | Whanganui | Manawatu-Wanganui | 39.400 | ||
6 | Napier-Hastings | Hawke's Bay | 129.700 | 16 | Gisborne | Gisborne | 35.700 | ||
7 | Dunedin | Otago | 117.400 | 17 | Blenheim | Marlborough | 30.600 | ||
8 | Palmerston North | Manawatu-Wanganui | 83.500 | 18 | Pukekohe | Auckland | 29.000 | ||
9 | Nelson | Nelson | 64.800 | 19 | Timaru | Canterbury | 28.500 | ||
10 | Rotorua | Bay of Plenty | 56.800 | 20 | Taupo | Waikato | 23.700 |
Ghi chú[sửa mã nguồn]
- ^ “Subnational Population Estimates: At 30 June 2015 (provisional)”. Cơ quan Thống kê New Zealand. 22 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2015. Đối với các khu vực đô thị, “Infoshare; Group: Population Estimates - DPE; Table: Estimated Resident Population for Urban Areas, at 30 June (1996+) (Annual-Jun)”. Cơ quan Thống kê New Zealand. 22 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2015.