Bản mẫu:Những cơn bão mạnh nhất trên Tây Bắc Thái Bình Dương
Bão | Mùa bão | Áp suất | ||
---|---|---|---|---|
hPa | inHg | |||
Tip | 1979 | 870 | 25.7 | |
June | 1975 | 876 | 25.9 | |
Nora | 1973 | 877 | 25.9 | |
Ida | 1958 | 877 | 25.9 | |
Kit | 1966 | 880 | 26.0 | |
Rita | 1978 | 880 | 26.0 | |
Vanessa | 1984 | 880 | 26.0 | |
Irma | 1971 | 884 | 26.1 | |
Nina | 1953 | 885 | 26.1 | |
Joan | 1959 | 885 | 26.1 | |
Forrest | 1983 | 885 | 26.1 | |
Megi | 2010 | 885 | 26.1 | |
Nguồn: Những phân tích theo dõi bão chính xác nhất của JMA Thông tin cho khu vực Tây Bắc Thái Bình Dương.[1] |
Tham khảo
- ^ Japan Meteorological Agency (12 tháng 1 năm 2010). “JMA Typhoon Best Track Analysis Information for the North Western Pacific Ocean” (TXT). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2010.