Bản mẫu:Thăm dò ý kiến về việc nhận con nuôi của các cặp đồng giới ở Châu Á
Các quốc gia/vùng lãnh thổ đã hợp pháp hóa việc các cặp đôi đồng giới nhận con nuôi trên toàn quốc
Các quốc gia có một số vùng đã hợp pháp hóa việc các cặp đôi đồng giới nhận con nuôi
Các quốc gia cho phép nhận nuôi hoặc làm người giám hộ với con riêng của bạn đời
Quốc gia | Đơn vị khảo sát | Năm | Ủng hộ | Phản đối | Không biết/trung lập/không có câu trả lời/khác |
---|---|---|---|---|---|
Trung Quốc | Ipsos | 2021 | 66%[1] | 30% | 4% |
Ấn Độ | Ipsos | 2021 | 66%[1] | 21% | 13% |
Israel | Midgam Institute | 2017 | 60%[2] | - | - |
Nhật Bản | Ipsos | 2021 | 68%[1] | 20% | 13% |
Malaysia | Ipsos | 2021 | [1] | 24%65% | 11% |
Nga | Ipsos | 2021 | [1] | 23%67% | 10% |
Hàn Quốc | Ipsos | 2021 | 46%[1] | 45% | 9% |
Thổ Nhĩ Kỳ | Ipsos | 2021 | [1] | 39%44% | 18% |
Sử dụng[sửa mã nguồn]
- Để dùng bản mẫu theo dòng mã sau:
- {{Thăm dò ý kiến về việc nhận con nuôi của các cặp đồng giới ở Châu Á}}
Chú thích[sửa mã nguồn]
- ^ a b c d e f g “LGBT+ Pride 2021 Global Survey” (PDF). Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Poll finds 60% of Israelis support same-sex adoptions”. Ynetnews. 8 tháng 12 năm 2017.