Benzoyl peroxide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Benzoyl peroxide
Công thức phân tử (trên) công thức dạng đặc (dưới)
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiBenzac, Clearasil, PanOxyl, others
Đồng nghĩabenzoperoxide, dibenzoyl peroxide (DBPO)
AHFS/Drugs.com
Danh mục cho thai kỳ
  • US: C (Rủi ro không bị loại trừ)
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • benzoic peroxyanhydride[1]
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard100.002.116
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC14H10O4
Khối lượng phân tử242,23 g·mol−1
Mẫu 3D (Jmol)
Tỉ trọng1.334 g/cm3
Điểm nóng chảy103 đến 105 °C (217 đến 221 °F) decomposes
Độ hòa tan trong nướcpoor mg/mL (20 °C)
SMILES
  • c1ccc(cc1)C(=O)OOC(=O)c2ccccc2
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C14H10O4/c15-13(11-7-3-1-4-8-11)17-18-14(16)12-9-5-2-6-10-12/h1-10H ☑Y
  • Key:OMPJBNCRMGITSC-UHFFFAOYSA-N

Benzoyl peroxide (BPO) là một loại dược phẩm quan trọng nhưng cũng được sử dụng trong công nghiệp hóa chất.[2] Đây là một loại thuốc được sử dụng để điều trị mụn trứng cá ở mức độ từ nhẹ đến trung bình.[3] Đối với trường hợp nặng hơn, thuốc này có thể được sử dụng cùng với các phương pháp điều trị khác.[3] Một số phiên bản khác thì phối hợp chất này với thuốc kháng sinh như clindamycin.[4] Một số ứng dụng khác của benzoyl peroxide có thể kể đến như tẩy trắng bột, nhuộm tóc, tẩy trắng răng và tẩy trắng vải dệt.[5][6][7] Chúng cũng được sử dụng trong ngành công nghiệp nhựa.[2]

Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng có thể kể đến như kích thích da, da khô hoặc bong tróc.[3][8] Mức độ an toàn nếu sử dụng thuốc trong thai kỳ vẫn chưa rõ ràng.[9] Benzoyl peroxide được xếp vào nhóm hóa chất peroxide.[6] Khi được sử dụng để điều trị mụn trứng cá, benzoyl peroxide hoạt động bằng cách giết chết vi khuẩn.[5]

Benzoyl peroxide lần đầu tiên được sản xuất vào năm 1905 và được đưa vào sử dụng trong những năm 1930.[5] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[10] Benzoyl peroxide có sẵn dưới dạng thuốc gốc và được bán sẵn trên quầy.[8] Tại Vương quốc Anh, 150 ml dung dịch 10% có giá NHS vào khoảng £ 4.[4] Tại Hoa Kỳ, chi phí cho một tháng điều trị là ít hơn 25 đô la Mỹ.[8]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bản mẫu:BlueBook2013
  2. ^ a b Stellman, Jeanne Mager (1998). Encyclopaedia of Occupational Health and Safety: Guides, indexes, directory (bằng tiếng Anh). International Labour Organization. tr. 104. ISBN 9789221098171. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2017.
  3. ^ a b c WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 307–308. ISBN 9789241547659. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2017.
  4. ^ a b British national formulary: BNF 69 (ấn bản 69). British Medical Association. 2015. tr. 820. ISBN 9780857111562.
  5. ^ a b c Plewig, G.; Kligman, A. M. (2012). ACNE and ROSACEA (bằng tiếng Anh) (ấn bản 3). Springer Science & Business Media. tr. 613. ISBN 9783642597152. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2017.
  6. ^ a b Pommerville, Glendale Community College Jeffrey C.; Pommerville, Jeffrey (2012). Alcamo's Fundamentals of Microbiology: Body Systems (bằng tiếng Anh). Jones & Bartlett Publishers. tr. 214. ISBN 9781449605957. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2017.
  7. ^ Braun-Falco, Otto; Plewig, Gerd; Wolff, Helmut Heinrich; Burgdorf, Walter (2012). Dermatology (bằng tiếng Anh) (ấn bản 2). Springer Science & Business Media. tr. 1039. ISBN 9783642979316. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2017.
  8. ^ a b c Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition. Jones & Bartlett Learning. tr. 173. ISBN 9781284057560.
  9. ^ “Benzoyl Peroxide topical Use During Pregnancy | Drugs.com”. www.drugs.com. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2017.
  10. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.