Bloody Mary (bài hát)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Bloody Mary"
Đĩa đơn của Lady Gaga từ album Born This Way
Phát hành2 tháng 12 năm 2022 (2022-12-02)
Thu âm2010
Phòng thuStudios 301 (Sydney)
Thể loạiElectropop
Thời lượng4:05
Hãng đĩa
Soạn nhạc
Viết lờiStefani Germanotta
Sản xuất
  • Lady Gaga
  • DJ White Shadow
Thứ tự đĩa đơn của Lady Gaga
"Hold My Hand"
(2022)
"Bloody Mary"
(2022)
Video âm nhạc
"Bloody Mary" trên YouTube

"Bloody Mary" là một bài hát của ca sĩ người Mỹ Lady Gaga trong album phòng thu thứ hai của cô, Born This Way (2011).

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng hàng tuần[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí trong bảng xếp hạng 2011 của "Bloody Mary"
Bảng xếp hạng (2011) Vị trí
cao nhất
Liban (Lebanese Top 20)[1] 1
Vị trí trong bảng xếp hạng 2022–2023 của "Bloody Mary"
Bảng xếp hạng (2022–2023) Vị trí
cao nhất
Áo (Ö3 Austria Top 40)[2] 32
Canada (Canadian Hot 100)[3] 50
Canada CHR/Top 40 (Billboard)[4] 32
Canada Hot AC (Billboard)[5] 21
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[6] 9
Finland (Billboard)[7] 23
Pháp (SNEP)[8] 43
Đức (Official German Charts)[9] 31
Global 200 (Billboard)[10] 31
Greece International (IFPI)[11] 10
Hungary (Rádiós Top 40)[12] 8
Hungary (Dance Top 40)[13] 7
Hungary (Single Top 40)[14] 5
Hungary (Stream Top 40)[15] 14
Ireland (IRMA)[16] 80
Italy (FIMI)[17] 20
Latvia (EHR)[18] 4
Lebanon (Lebanese Top 20)[19] 20
Lithuania (AGATA)[20] 1
Luxembourg (Billboard)[21] 24
Netherlands (Dutch Top 40 Tipparade)[22] 11
Hà Lan (Single Top 100)[23] 97
Poland (Polish Airplay Top 100)[24] 2
Poland (Polish Streaming Top 100)[25] 15
Bồ Đào Nha (AFP)[26] 60
Slovakia (Rádio Top 100)[27] 76
Slovakia (Singles Digitál Top 100)[28] 12
South Korea Download (Circle)[29] 134
Spain (PROMUSICAE)[30] 96
Sweden (Sverigetopplistan)[31] 30
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[32] 29
Anh Quốc (OCC)[33] 22
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[34] 41
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[35] 23
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[36] 3
Hoa Kỳ Dance/Mix Show Airplay (Billboard)[37] 33
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[38] 10
Venezuela (Record Report)[39] 48

Bảng xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí trong bảng xếp hạng cuối năm của "Bloody Mary"
Bảng xếp hạng (2011) Vị trí
Lebanon (NRJ)[40] 6

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Lady Gaga Chart History (The Official Lebanese Top 20)”. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2022.
  2. ^ "Austriancharts.at – Lady Gaga – Bloody Mary" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 11 tháng 1 năm 2023.
  3. ^ "Lady Gaga Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 24 tháng 1 năm 2023.
  4. ^ "Lady Gaga Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 27 tháng 1 năm 2023.
  5. ^ "Lady Gaga Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 4 năm 2023.
  6. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 49. týden 2022. Truy cập 12 tháng 12 năm 2022.
  7. ^ “Lady Gaga Chart History (Finland Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023.
  8. ^ "Lescharts.com – Lady Gaga – Bloody Mary" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 6 tháng 1 năm 2023.
  9. ^ "Musicline.de – Lady Gaga Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 5 tháng 1 năm 2023.
  10. ^ "Lady Gaga Chart History (Global 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng 1 năm 2023.
  11. ^ “Official IFPI Charts – Digital Singles Chart (International) – Week: 50/2022”. IFPI. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2022.
  12. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 13 tháng 4 năm 2023.
  13. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 17 tháng 3 năm 2023.
  14. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 2 tháng 2 năm 2023.
  15. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 16 tháng 12 năm 2022.
  16. ^ “IRMA – Irish Charts”. Irish Recorded Music Association. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2023.
  17. ^ “FIMI Charts WK 1” (bằng tiếng Ý). FIMI. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023.
  18. ^ “EHR TOP 40 - 2023.03.24”. European Hit Radio. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2023.
  19. ^ “The Official Lebanese Top 20 - Chart Archive” (In "Choose Week" window choose "25 Jan 2023"). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2023.
  20. ^ “2022 49-os savaitės klausomiausi (Top 100)” [2022 49th week most listened to (Top 100)] (bằng tiếng Litva). AGATA. 9 tháng 12 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2022.
  21. ^ “Lady Gaga Chart History (Luxembourg Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023.
  22. ^ “Tipparade-lijst van week 3, 2023” (bằng tiếng dutch). Dutch Top 40. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  23. ^ "Dutchcharts.nl – Lady Gaga – Bloody Mary" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 9 tháng 12 năm 2022.
  24. ^ “OLiS – oficjalna lista airplay” (Select week 21.01.2023–27.01.2023.) (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2023.
  25. ^ “OLiS – oficjalna lista sprzedaży – single w streamie” (Select week 30.12.2022–05.01.2023.) (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2023.
  26. ^ "Portuguesecharts.com – Lady Gaga – Bloody Mary" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 12 tháng 1 năm 2023.
  27. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 3. týden 2023. Truy cập 23 tháng 1 năm 2023.
  28. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 49. týden 2022. Truy cập 12 tháng 12 năm 2022.
  29. ^ “Download Chart – Week 2 of 2023” (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2023.
  30. ^ “Top 100 Canciones: Semana 50” [Top 100 Songs: Week 50] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2022.
  31. ^ “Veckolista Singlar, vecka 1” [Weekly List Singles, Week 1]. Sverigetopplistan. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023.
  32. ^ "Swisscharts.com – Lady Gaga – Bloody Mary" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 18 tháng 12 năm 2022.
  33. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 6 tháng 1 năm 2023.
  34. ^ "Lady Gaga Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 28 tháng 3 năm 2023.
  35. ^ "Lady Gaga Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 4 năm 2023.
  36. ^ "Lady Gaga Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 4 năm 2023.
  37. ^ "Lady Gaga Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 24 tháng 3 năm 2023.
  38. ^ "Lady Gaga Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 4 năm 2023.
  39. ^ “Top 100 - Record Report”. Record Report. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2023.
  40. ^ “NRJ TOP 100 of 2011”. NRJ Lebanon. 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2023.