Câu lạc bộ bóng chuyền Ngân hàng Công Thương

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ngân hàng Công Thương
Biệt danhVietinbank VC
Thành lập2003
Huấn luyện viênViệt Nam Nguyễn Tuấn Kiệt
Đội trưởngViệt Nam Hoàng Thị Phuơng Anh
GiảiGiải vô địch bóng chuyền Việt Nam
2023Tăng hạng 5
Đồng phục
Sân nhà
Sân khách

Câu lạc bộ bóng chuyền Ngân hàng Công Thương hay còn được biết với tên gọi Vietinbank VC. Tiền thân là Đội Bóng chuyền nữ Dệt Nam Định, được chuyển giao cho Ngân hàng Công Thương vào năm 2003[1]. Câu lạc bộ này từng là nhà vô địch của Giải vô địch bóng chuyền Việt Nam năm 2016 và đóng góp rất nhiều VĐV cho đội tuyển quốc gia. Tuy nhiên, đến mùa giải 2021 thì lực lượng bị tổn thất lớn do các huấn luyện viên và nhiều vận động viên trụ cột rời đi. Năm 2023, đội dần cải thiện được thành tích khi xếp hạng 5 chung cuộc.

Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu trong nước[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng chuyền Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]

  • Vô địch (1): 2016
  • Á Quân (4): 2012, 2013, 2015, 2019
  • Hạng 3 (4): 2006, 2007, 2011, 2014, 2017, 2018
  • Hạng 4 (2): 2008, 2020

Giải bóng chuyền cúp Hùng Vương[sửa | sửa mã nguồn]

  • Vô địch (4): 2006, 2012, 2016, 2017
  • Á Quân (3): 2005, 2013, 2019
  • Hạng 3 (4): 2007, 2011, 2015, 2018

Giải bóng chuyền cúp Hoa Lư[sửa | sửa mã nguồn]

  • Á Quân (1): 2014
  • Hạng 3 (1): 2008

Giải bóng chuyền nữ quốc tế cúp VTV9 – Bình Điền[sửa | sửa mã nguồn]

  • Vô địch (2): 2006, 2016
  • Á Quân (1): 2007
  • Hạng 3 (3): 2008, 2013, 2014
  • Hạng 4 (1): 2012

Giải đấu quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch Bóng chuyền Câu lạc bộ AVC[sửa | sửa mã nguồn]

Sealect Tuna Championship:
Á quân (2)
2014, 2015

Đội hình thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2024[sửa | sửa mã nguồn]

No. Player Position Năm of Birth Height (m) Spike (cm) Block (cm)
2 Việt Nam Bùi Thị Thu Thùy Phụ công 2002 1.80 298 292
3 Việt Nam Đặng Khánh Vân Đối chuyền 2004 1.70 288 282
4 Việt Nam Bùi Thị Khánh Huyền Chủ công 2002 1.74 290 288
6 Việt Nam Bùi Thị Hồng Thắm Chủ công 1993 1.73 290 287
7 Việt Nam Vũ Thị Hồng Hậu Libero 2002 1.68
9 Việt Nam Dương Thị Hồng Thắm Chuyền hai 1999 1.69 290 284
10 Việt Nam Hoàng Thị Phương Anh Đối chuyền 2000 1.74 298 290
11 Việt Nam Hoàng Minh Tâm Chủ công 1991 1.74 293 287
17 Việt Nam Nguyễn Phương Quỳnh Phụ công 1999 1.77 305 295
19 Việt Nam Nguyễn Ninh Anh Libero 2000 1.70 290 280
20 Việt Nam Nguyễn Thu Hoài Chuyền hai 1998 1.73 285 282
23 Việt Nam Đinh Thị Trà Giang Phụ công 1992 1.82 300 295
8 Việt Nam Trần Thị Phương Chuyền hai 2002 1.70 288 286
Trung Quốc Jin Ye Chủ công 1996 1.87 319 310

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]