Cúp Puskás 2016

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cúp Puskás 2016
Cúp Puskás Suzuki
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàHungary
Thời gian13 tháng Năm – 16 tháng Năm
Số đội6 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu (tại 1 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địchHungary Budapest Honvéd FC (lần thứ 5)
Á quânHungary Puskás Akadémia FC
Thống kê giải đấu
Số trận đấu9
Vua phá lướiHungary Zsombor Bévárdi (Puskás Akadémia FC)
2015
2017

Cúp Puskás 2016 là mùa giải thứ chín của Cúp Puskás và diễn ra từ 13 đến 16 tháng Năm tại Felcsút, Hungary. Budapest Honvéd là đương kim vô địch. Một đội bóng mới, Genk Jeugd, được ban tổ chức mời tham dự.[1]

Đội vô địch Cúp Puskás 2016 là Budapest Honvéd khi đánh bại Puskás Akadémia trong loạt sút luân lưu trong trận chung kết diễn ra ngày 16 tháng 5 năm 2016 trên sân Pancho ArenaFelcsút.[2] La Fábrica về thứ 3 khi đánh bại Genk Jeugd 3-1.[3] Hagi Academy về thứ 5 khi đánh bại Panathinaikos 2-1.

Đội bóng tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Felcsút
Pancho Arena
47°27′50″B 18°35′12″Đ / 47,46389°B 18,58667°Đ / 47.46389; 18.58667 (Pancho Arena)
Sức chứa: 3.500

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Budapest Honvéd[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên: Krisztián Somogyi

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Hungary Attila Berla
TM Hungary Áron Pálfi
HV Hungary Botond Erdélyi
HV Hungary Bálint Falusy
HV Hungary Márkó Gajda
HV Hungary Bence Csanád Horváth
HV Hungary Alex Pratsler
TV Hungary Zoltán Bence Banó-Szabó
TV Hungary Attila Cziffra
TV Hungary Gergő Cseh
TV Hungary Roland Farkas
TV Hungary Milán Májer
TV Hungary Gergő Nagy
TV Hungary Tibor Dávid Stoiacovici
Hungary Nikolasz Kovács
Hungary Norbert Kundrák
Hungary Viktor Árpád Németh
Hungary Richárd Novák
Hungary Benjámin Pratsler
Hungary Gergő Szabolcs Schön

La Fábrica[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên: Tristán David Celador

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Tây Ban Nha Francisco Daniel Martínez Pujante
TM Tây Ban Nha Adrián Rodriguez Jimenez
HV Tây Ban Nha Adrián De la Fuente Barquilla
HV Tây Ban Nha Mario Rafael Del Campo Escobar
HV Tây Ban Nha Jordi Jair Govea Merlín
HV Tây Ban Nha Etienne Paolo Medina
HV Tây Ban Nha Gómez Guillermo Torres
HV Tây Ban Nha Alejandro Zerki Carrero
TV Tây Ban Nha Elliot Gómez López
TV Tây Ban Nha Román Adrián Moreno
TV Tây Ban Nha José Javier Robles Belmonte
TV Tây Ban Nha Joaquin Rodriguez Martinez
TV Tây Ban Nha Christian
TV Tây Ban Nha Raúl Tavares Pulido
Tây Ban Nha Antonio Manuel Casas Marin
Tây Ban Nha Rodriguez Inaki Elejalde
Tây Ban Nha Garcia Alberto Fernandez
Tây Ban Nha Sergio Sanchez Gioya
Tây Ban Nha Francisco Joaquin Santos Sanchez

Genk Jeugd[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên: Eddy Vanhemel

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Bỉ Marten Schevenels
TM Bỉ Olivier Marc Vliegen
HV Bỉ Shawn Femi Adewoye
HV Bỉ Hendrikus Flapper Fons
HV Bỉ Maxim Goossens
HV Bỉ Amine Khammas
HV Bỉ Jill Lathouwers Siebren
HV Bỉ Joren Leyssens
HV Bỉ Ian Opdenakker
HV Bỉ Chris N Vandecaetsbeek Falke
TV Bỉ Safouane Ahidar
TV Bỉ Hassan Warsama Houssein
TV Bỉ Xander Lambrix
TV Bỉ Ismael Ngedi Lukoki
Bỉ Adriano Bertaccini
Bỉ Emeraude Molembia Bolingoli
Bỉ Rabbi Daudet Djongambo Dihumba
Bỉ Rashaan Fernandes
Bỉ Jonathan Alejandro Figueroa Lopez
Bỉ Elvis Mehanovic

Hagi Academy[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên: Nicolae Rosca

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM România Ion Cristian Gurau
TM România Rares Murariu
HV România George Acasandrei
HV România Madalin Androne
HV România Tudor Baluta
HV România Robert Neciu
HV România Alexandru Sabangeanu
HV România Nicholas Suflaru
TV România Radu Boboc
TV România Ionut Cringanu
TV România Mihai Ene
TV România Catalin Itu
TV România Alexandru Tranca
TV România Raul Vidrasan
România Romeo Branica
România Denis Dragus
România Alexandru Matan
România Cosmin Tucaliuc

Panathinaikos[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên: Henk Herder

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Hy Lạp Nikolaos Christogeorgos
TM Hy Lạp Konrad Dawid Partyka
HV Hy Lạp Igli Doko
HV Hy Lạp Anastasios Gkountounas
HV Hy Lạp Epameinondas Manidakis
HV Hy Lạp Sotirios Margaronis
HV Hy Lạp Georgios Nikologiannis
HV Hy Lạp Christos Zervopoulos
TV Hy Lạp Konstantinos Apostolakis
TV Hy Lạp Antzelo Giaoupi
TV Hy Lạp Leonidas Kalomoiris
TV Hy Lạp Georgios Manidakis
TV Hy Lạp Antriano Skenterai
TV Hy Lạp Konstantinos Spinos
TV Hy Lạp Evangelos Xepapadakis
TV Hy Lạp Konstantinos Varesis
Hy Lạp Kristis Abilas
Hy Lạp Athanasios Dimitroulas
Hy Lạp Panagiotis Lolos
Hy Lạp Kristo Shehu

Puskás Akadémia[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên: Ivica Kulesevic

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Hungary Ádám Erdélyi
TM Hungary Ádám Varga
HV Hungary László Deutsch
HV Hungary Olivér Győri
HV Hungary Dániel Radó
HV Hungary Bence Lovász
HV Hungary Tamás Megyesi
HV Hungary Kristóf Papp
HV Hungary Gergely Sziklási
HV Hungary Roland Tarnóczi
TV Hungary Bendegúz Burka
TV Hungary Zoltán Daróczi
TV Hungary Martin Gyura
TV Hungary Benjámin Lefler
TV Hungary Gergely Mim
TV Hungary Balázs Varga
Hungary Zsombor Bévárdi
Hungary Dániel Gergye
Hungary Dániel Oroszi
Hungary Máté Szabó

Kết quả Tất cả thời gian tính theo (UTC+2).

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng St T H B GF BB HS Đ
Hungary Puskás Akadémia 2 2 0 0 5 2 +3 6
Bỉ Genk Jeugd 2 1 0 1 5 4 +1 3
Hy Lạp Panathinaikos 2 0 0 2 0 4 -4 0
  Đội bóng qualified for the Final
  Đội bóng qualified for the Tranh hạng 3
Hungary Puskás Akadémia4–2Bỉ Genk Jeugd
Report
Trọng tài: Ádám Németh

Hungary Puskás Akadémia1–0Hy Lạp Panathinaikos
Report
Trọng tài: József Erdős

Bỉ Genk Jeugd3–0Hy Lạp Panathinaikos
Report
Trọng tài: Zoltán J. Kovács

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng St T H B GF BB HS Đ
Hungary Budapest Honvéd 2 1 1 0 4 2 +2 4
Tây Ban Nha La Fábrica 2 1 0 1 4 4 0 3
România Hagi Academy 2 0 1 1 4 6 -2 1
  Đội bóng qualified for the Final
  Đội bóng qualified for the Tranh hạng 3
Hungary Budapest Honvéd2–0Tây Ban Nha La Fábrica
Report
Trọng tài: Szabolcs Szilasi

Hungary Budapest Honvéd2–2România Hagi Academy
Report
Trọng tài: Péter Solymosi

Tây Ban Nha La Fábrica4–2România Hagi Academy
Report
Trọng tài: Gergely Szőts

Tranh hạng 5[sửa | sửa mã nguồn]

Hy Lạp Panathinaikos1–2România Hagi Academy
Report
Trọng tài: Tibor Gyarmati

Tranh hạng 3[sửa | sửa mã nguồn]

Bỉ Genk Jeugd0–3Tây Ban Nha La Fábrica
Report
Trọng tài: Ádám Németh

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Hungary Puskás Akadémia1–1 (p 5-6)Hungary Budapest Honvéd
Report
Trọng tài: Sándor Andó-Szabó

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

4 bàn

2 bàn

1 bàn

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Csapatok”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ “Puskás-Suzuki-kupa: tovább tart a Puskás átka, a Honvédé a trófea”. Nemzeti Sport. ngày 16 tháng 5 năm 2016.
  3. ^ “Puskás-Suzuki-kupa: bronzot nyert a Genket megverő Real”. Nemzeti Sport. ngày 16 tháng 5 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]