Cử tạ tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cử tạ
tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021
Địa điểmTrung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao Hà Nội
Vị tríHà Nội, Việt Nam
Các ngày19 tháng 5 ― 22 tháng 5 năm 2022
2023 →

Cử tạ là một trong những môn thể thao tranh tài tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021Việt Nam,[1] dự kiến sẽ được tổ chức từ ngày 19 đến 22 tháng 5 năm 2022 (vì tình hình Đại dịch COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp tại các quốc gia Đông Nam Á),[2] tại Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao ở thành phố Hà Nội.[3]

Địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Hà Nội
Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao Hà Nội
Sức chứa: CXĐ

Các quốc gia tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 7 quốc gia sẽ tham gia tranh tài môn cử tạ tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021:

Bảng tổng sắp huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

  Đoàn chủ nhà ( Việt Nam (VIE))
HạngNOCVàngBạcĐồngTổng số
1 Thái Lan (THA)65112
2 Việt Nam (VIE)34411
3 Indonesia (INA)33410
4 Philippines (PHI)2114
5 Malaysia (MAS)0134
6 Myanmar (MYA)0011
Tổng số (6 đơn vị)14141442

Danh sách huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Chủ thích
MR Kỷ lục SEA Games NR Kỷ lục quốc gia

Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung Vàng Bạc Đồng
55 kg Lại Gia Thành
 Việt Nam
268 MR Thada Somboon-uan
 Thái Lan
256 Mohamad Aniq Kasdan
 Malaysia
252
61 kg Eko Yuli Irawan
 Indonesia
290 Muhammad Aznil Bidin
 Malaysia
287 Nguyễn Ngọc Trường
 Việt Nam
286
67 kg Witsanu Chantri
 Thái Lan
312 Mohammad Yasin
 Indonesia
308 Đinh Xuân Hoàng
 Việt Nam
306
73 kg Rahmat Erwin Abdullah
 Indonesia
345 MR Anucha Doungsri
 Thái Lan
321 Muhammad Erry Hidayat
 Malaysia
316
81 kg Suepsuan Natthawut
 Thái Lan
355 Rizki Juniansyah
 Indonesia
354 Nguyễn Quốc Toàn
 Việt Nam
340
89 kg Muhammad Zul Ilmi
 Indonesia
337 Bùi Tuấn Anh
 Việt Nam
334 Phachametrithi Tharaphan
 Thái Lan
325
89+ kg Rungsuriya Panya
 Thái Lan
349 Nguyễn Minh Quang
 Việt Nam
348 Muhammad Hafiz Shamsuddin
 Malaysia
342

Nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Event Vàng Bạc Đồng
45 kg
Thanyathon Sukcharoen
 Thái Lan
174 Khổng Mỹ Phượng
 Việt Nam
172 Siti Nafisatul Hariroh
 Indonesia
162
49 kg
Surodchana Khambao
 Thái Lan
195 Phạm Đình Thi
 Việt Nam
183 Rosegie Ramos
 Philippines
179
55 kg
Hidilyn Diaz
 Philippines
206 Sanikun Tanasan
 Thái Lan
203 Natasya Beteyob
 Indonesia
188
59 kg
Hoàng Thị Duyên
 Việt Nam
204 Pimsiri Sirikaew
 Thái Lan
196 Ta Boer Yar Naw
 Myanmar
191
64 kg
Phạm Thị Hồng Thanh
 Việt Nam
230 MR Elreen Ando
 Philippines
223 Tsabitha Alfiah Ramadani
 Indonesia
216
71 kg
Vanessa Sarno
 Philippines
239 MR NR Siriyakorn Khaipandung
 Thái Lan
223 Restu Anggi
 Indonesia
212
71+ kg
Duangaksorn Chaidee
 Thái Lan
279 Nurul Akmal
 Indonesia
252 Nguyễn Thị Kim Vân
 Việt Nam
251

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Chi tiết địa điểm tổ chức các môn thi đấu SEA Games 2021 tại Việt Nam”. bvhttdl.gov.vn. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022.
  2. ^ baochinhphu.vn (17 tháng 12 năm 2021). “Lịch thi đấu SEA Games 31 tại Việt Nam”. Báo điện tử Chính phủ. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022.
  3. ^ VietnamPlus (18 tháng 3 năm 2022). “[Infographics] SEA Games 31: Địa điểm thi đấu các môn thể thao | Thể thao | Vietnam+ (VietnamPlus)”. VietnamPlus. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2022.