Cerithiopsis flava

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cerithiopsis flava
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Triphoroidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda

nhánh Hypsogastropoda

nhóm không chính thức Ptenoglossa
Họ (familia)Cerithiopsidae
Chi (genus)Cerithiopsis
Loài (species)C. flava
Danh pháp hai phần
Cerithiopsis flava
(C. B. Adams, 1850)

Cerithiopsis flava là một loài ốc biển, động vật chân bụng trong họ Cerithiopsidae, được tìm thấy ở Biển CaribeVịnh Mexico. Nó được mô tả bởi C. B. Adams năm 1850.[1]

mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài tối đa của vỏ ốc được ghi nhận là 3,8 mm.[2]

Môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

Độ sâu tối thiểu được ghi nhận là 11 m.[2] Độ sâu tối đa được ghi nhận là 101 m.[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Cerithiopsis flava at Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
  2. ^ a b c Welch J. J. (2010). "The "Island Rule" and Deep-Sea Gastropods: Re-Examining the Evidence". PLoS ONE 5(1): e8776. doi:10.1371/journal.pone.0008776.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]