Championnat National

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Championnat National
Mùa giải hiện tại:
2018–19 Championnat National
Tập tin:Championnat National.jpg
Thành lập1993
Quốc giaPháp
Liên đoànUEFA
Số đội18
Cấp độ trong
hệ thống
3
Thăng hạng lênLigue 2
Xuống hạng đếnChampionnat National 2
Cúp trong nướcCoupe de France
Cúp liên đoànCoupe de la Ligue (selected clubs)
Cúp quốc tếEuropa League (via cups)
Đội vô địch hiện tạiRodez (1st title)
(2018–19)
Vô địch nhiều nhấtClermont Foot, Nîmes, Red Star
(2 titles each)
Trang webOfficial site

Nhà vô địch quốc gia Championnat de France (tiếng Anh: French National Championship), thường được gọi đơn giản là National hoặc Giải hạng 3, đóng vai trò là bộ phận thứ ba của hệ thống giải đấu bóng đá Pháp sau Ligue 1Ligue 2. Được tranh đấu bởi 18 câu lạc bộ, Championnat National hoạt động trên một hệ thống thăng hạng và xuống hạng lên Ligue 2 và xuống Championnat National 2, bộ phận thứ tư của bóng đá Pháp.

Các mùa diễn ra từ tháng 8 đến tháng 5, với các đội chơi 34 trận mỗi bảng, tổng cộng 306 trận trong mùa. Hầu hết các trận đấu được chơi vào thứ Sáu và thứ Bảy, với một vài trận đấu được chơi vào các buổi tối trong tuần. Trận đấu thường xuyên bị đình chỉ vào cuối tuần trước Giáng sinh trong hai tuần trước khi trở lại vào tuần thứ hai của tháng một.

National được thành lập vào năm 1993 bởi Liên đoàn bóng đá Pháp và phục vụ như một giải đấu cơ bản cho các câu lạc bộ trên bờ vực trở nên chuyên nghiệp hoặc rơi xuống cấp độ nghiệp dư. Giải đấu hàng năm bao gồm các câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp, bán chuyên nghiệp và nghiệp dư. Các trận đấu trong giải đấu thu hút trung bình từ 2.500 đến 6.000 khán giả mỗi trận.

Định dạng thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Có 18 câu lạc bộ trong Championnat National. Trong suốt một mùa giải, thường là từ tháng 8 đến tháng 5, mỗi câu lạc bộ chơi hai lượt khác, một lần tại sân vận động của họ và một lần tại đối thủ của họ, trong tổng số 34 trận đấu. Các đội nhận được ba điểm cho một chiến thắng và một điểm cho một trận hòa. Không có điểm được trao cho một trận thua. Các đội được xếp hạng theo tổng số điểm, sau đó là hiệu số bàn thắng, và sau đó là số bàn thắng ghi được. Vào cuối mỗi mùa giải, câu lạc bộ có nhiều điểm nhất sẽ lên ngôi vô địch và thăng hạng Ligue 2. Nếu số điểm bằng nhau, hiệu số bàn thắng và sau đó số bàn thắng sẽ quyết định người chiến thắng. Nếu vẫn bằng nhau, các đội được coi là chiếm vị trí tương tự. Nếu có một sự ràng buộc cho chức vô địch hoặc cho xuống hạng, một trận đấu play-off tại một địa điểm trung lập quyết định thứ hạng. Đội hoàn thành vị trí thứ hai và thứ ba cũng được thăng hạng lên hạng hai, trong khi bốn đội xếp hạng thấp nhất được xuống hạng Championnat de France Am Nghiệp và bốn đội chiến thắng của bốn nhóm từ nghiệp dư Championnat de France được thăng hạng.

Bảng danh hiệu National Championnat[sửa | sửa mã nguồn]

Season Group A Winner Group B Winner Other promoted teams
1993–94 En Avant de Guingamp LB Châteauroux Amiens SC and Perpignan FC
1994–95 FC Lorient SAS Épinal Stade Poitevin and CS Louhans-Cuiseaux
1995-96 Stade Briochin Sporting Toulon Var Association Troyes AC and AS Beauvais Oise
1996–97 ES Wasquehal Nîmes Olympique
Season Champions Runner Up Third place
1997–98 AC Ajaccio CS Sedan Ardennes US Créteil-Lusitanos (not promoted)
1998–99 CS Louhans-Cuiseaux US Créteil-Lusitanos Gazélec Ajaccio (not promoted)
1999-00 AS Beauvais Oise FC Martigues Angers SCO
2000–01 Grenoble Foot 38 Amiens SC FC Istres
2001–02 Clermont Foot Stade de Reims ASOA Valence and Toulouse FC (4 clubs promoted this season)
2002–03 Besançon Racing Club Angers SCO FC Rouen
2003–04 Stade de Reims Stade Brestois 29 Dijon FCO
2004–05 Valenciennes FC ASOA Valence (not promoted due to financial problems) FC Sète 34
2005–06 Chamois Niortais Tours FC FC Libourne-Saint-Seurin
2006–07 Clermont Foot (2) US Boulogne Angers SCO
2007–08 Vannes OC Tours FC Nîmes Olympique
2008–09 FC Istres Stade Lavallois AC Arles
2009–10 Evian Thonon Gaillard Stade de Reims ES Troyes AC
2010–11 SC Bastia Amiens SC En Avant de Guingamp
2011–12 Nîmes Olympique (2) Chamois Niortais Gazélec Ajaccio
2012–13 US Créteil-Lusitanos FC Metz CA Bastia
2013–14 US Orléans US Luzenac Gazélec Ajaccio
2014–15 Red Star F.C. Paris FC FC Bourg-Péronnas
2015–16 Strasbourg Orléans Amiens
2016–17 Châteauroux Quevilly Paris FC (Promotion Play-Off)
2017–18 Red Star Béziers Grenoble
2018–19 Rodex Chambly

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]