Clarity (album của Zedd)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Clarity
Album phòng thu của Zedd
Phát hành5 tháng 10 năm 2012 (2012-10-05)
Thể loại
Thời lượng44:27
Hãng đĩaInterscope
Sản xuất
Thứ tự album của Zedd
Clarity
(2012)
True Colors
(2015)
Đĩa đơn từ Clarity
  1. "Shave It Up"
    Phát hành: 4 tháng 10 năm 2011 (2011-10-04)
  2. "Spectrum"
    Phát hành: 4 tháng 6 năm 2012 (2012-06-04)
  3. "Clarity"
    Phát hành: 14 tháng 12 năm 2012 (2012-12-14)
  4. "Stay the Night"
    Phát hành: 10 tháng 9 năm 2013 (2013-09-10)
  5. "Push Play"
    Phát hành: 24 tháng 10 năm 2013 (2013-10-24)[5]

Clarity là album phòng thu đầu tay của nhà sản xuất thu âm Zedd, phát hành 5 tháng 10 năm 2012 bởi Interscope Records. Một phiên bản cao cấp của album được sản xuất 24 tháng 10 năm 2013.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Hourglass" (featuring LIZ)
5:13
2."Shave It Up"Zaslavski3:10
3."Spectrum" (với Matthew Koma)
  • Zaslavski
  • Koma
4:03
4."Lost at Sea" (với Ryan Tedder)
  • Zaslavski
  • Tedder
3:45
5."Clarity" (hợp tác với Foxes)4:31
6."Codec"Zaslavski6:01
7."Stache"Zaslavski4:04
8."Fall Into the Sky" (với Lucky Date và Ellie Goulding)
  • Zaslavski
  • Goulding
  • Lucky Date
3:37
9."Follow You Down" (hợp tác với Bright Lights)
5:47
10."Epos"Zaslavski5:36
Japanese edition bonus tracks[6]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
11."Spectrum" (livetune Remix) (featuring Matthew Koma and Hatsune Miku)
  • Zaslavski
  • Koma
5:57
12."Spectrum" (Acoustic Version) (featuring Matthew Koma)
  • Zaslavski
  • Koma
3:50
13."Clarity" (Zedd Union Mix) (với Foxes)
  • Zaslavski
  • Koma
  • Robinson
  • Hafermann
3:27
Deluxe edition bonus tracks[7]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
11."Stay the Night" (featuring Hayley Williams of Paramore)
3:37
12."Push Play" (với Miriam Bryant)
  • Zaslavski
  • Bryant
  • Victor Rådström
3:37
13."Alive" (Zedd Remix) (performed by Empire of the Sun)
3:45
14."Breakn' a Sweat" (Zedd Remix) (performed by SkrillexThe Doors)4:33
Target exclusive deluxe edition bonus tracks[8]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
15."Spectrum" (Acoustic Guitar Version) (featuring Matthew Koma)
  • Zaslavski
  • Koma
3:50
16."Clarity" (Acoustic Version) (featuring Foxes)
  • Zaslavski
  • Koma
  • Robinson
  • Hafermann
3:28

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng (2012–14) Vị trí
cao nhất
Australian Hitseekers Albums (ARIA)[9] 9
Nhật Bản (Oricon)[10] 77
South Korean International Albums (Gaon)[11] 70
Album Thụy Điển (Sverigetopplistan)[12] 30
UK Albums (OCC)[13] 104
UK Dance Albums (OCC)[14] 8
Hoa Kỳ Billboard 200[15] 38
Hoa Kỳ Top Dance/Electronic Albums (Billboard)[16] 2

Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng (2013) Vị trí
US Dance/Electronic Albums (Billboard)[17] 11
Bảng xếp hạng (2014) Vị trí
Swedish Albums (Sverigetopplistan)[18] 90
US Dance/Electronic Albums (Billboard)[19] 10

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Kellman, Andy. “Clarity – Zedd”. AllMusic. All Media Network. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ Dolan, Jon (ngày 8 tháng 5 năm 2013). “Zedd, Clarity”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2014.
  3. ^ Sherburne, Philip (ngày 12 tháng 10 năm 2012). “Zedd, 'Clarity' Review”. Spin. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2014.
  4. ^ Robinson, Will (ngày 8 tháng 10 năm 2012). “Review: Zedd - Clarity”. Sputnikmusic. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2014.
  5. ^ “Zedd - Push Play”. zedd.net. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2013.
  6. ^ クラリティ [Clarity] (bằng tiếng Nhật). Universal Music Japan. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014.
  7. ^ “Clarity [Deluxe Edition] – Zedd”. AllMusic. All Media Network. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014.
  8. ^ “Zedd – Clarity – Only at Target”. Target. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014.
  9. ^ “The ARIA Report: Week Commencing ngày 4 tháng 11 năm 2013” (PDF) (1236). Pandora Archive. ngày 24 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2015. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  10. ^ ゼッドのアルバム売上ランキング [Zedd album sales ranking] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2014.
  11. ^ “2013년 11주차 Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2014.
  12. ^ "Swedishcharts.com – Zedd – Clarity" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014.
  13. ^ “CHART: CLUK Update 1.03.2014 (wk8)”. Zobbel. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014.
  14. ^ 1 tháng 3 năm 2014/105/ "Official Dance Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014.
  15. ^ "Zedd Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014.
  16. ^ "Zedd Chart History (Top Dance/Electronic Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014.
  17. ^ “Dance/Electronic Albums: Year End 2013”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2014.
  18. ^ “Årslista Album – År 2014” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2015.
  19. ^ “Dance/Electronic Albums: Year End 2014”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2014.