Conus lindae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Conus lindae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Conoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Họ (familia)Conidae
Phân họ (subfamilia)Coninae
Chi (genus)Conus
Phân chi (subgenus)Lindaconus
Petuch, 2002[1]
Loài (species)C. lindae
Danh pháp hai phần
Conus lindae
Petuch, 1987
Danh pháp đồng nghĩa[2]
Conus ignotus Cargile, 1998

Conus lindae là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae, họ ốc cối.[2]

Conus lindae is the loài điển hình của phân chi Lindaconus Petuch, 2002.[1]

Giống như tất cả các loài thuộc chi Conus, chúng là loài săn mồi và có nọc độc. Chúng có khả năng "đốt" con người, do vậy khi cầm chúng phải hết sức cẩn thận.

Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài tối đa của vỏ ốc được ghi nhận là 31 mm.[3]

Môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

Độ sâu tối thiểu được ghi nhận là 240 m.[3] Độ sâu tối đa được ghi nhận là 250 m.[3]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Petuch E. J. (2002). "New deep water gastropods from the Bimini Shelf, Bimini Chain, Bahamas". Ruthenica 12(1): 59-72. abstract Lưu trữ 2011-07-15 tại Wayback Machine.
  2. ^ a b Conus lindae Petuch, 1987. World Register of Marine Species, truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2010.
  3. ^ a b c Welch J. J. (2010). "The "Island Rule" and Deep-Sea Gastropods: Re-Examining the Evidence". PLoS ONE 5(1): e8776. doi:10.1371/journal.pone.0008776.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]