Cyphoma macumba

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cyphoma macumba
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Cypraeoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Littorinimorpha
Họ (familia)Ovulidae
Phân họ (subfamilia)Simniinae
Chi (genus)Cyphoma
Loài (species)C. macumba
Danh pháp hai phần
Cyphoma macumba
Petuch, 1979

Cyphoma macumba là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Ovulidae.[1]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài tối đa của vỏ ốc được ghi nhận là 32.5 mm.[2]

Môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

Độ sâu tối thiểu được ghi nhận là 2 m.[2] Độ sâu tối đa được ghi nhận là 10 m.[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Cyphoma macumba Petuch, 1979. WoRMS (2009). Cyphoma macumba Petuch, 1979. Truy cập through: Cơ sở dữ liệu sinh vật biển at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=430867 on 5 tháng 6 năm 2010.
  2. ^ a b c Welch J. J. (2010). "The "Island Rule" and Deep-Sea Gastropods: Re-Examining the Evidence". PLoS ONE 5(1): e8776. doi:10.1371/journal.pone.0008776.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]