Danh sách đĩa nhạc của The xx

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách đĩa nhạc của The xx
The xx biểu diễn tại Alcatraz ở Milan, Ý vào tháng 7 năm 2010
Album phòng thu2
Video âm nhạc6
EP5
Đĩa đơn8

Đây là danh sách đĩa nhạc của nhóm nhạc indie pop người Anh, The xx. Họ đã phát hành 2 album phòng thu, 5 EP, 8 đĩa đơn và 6 video âm nhạc.

Album[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách album, với vị trí xếp hạng cao nhất và chứng nhận
Tên Thông tin album Vị trí cao nhất Chứng nhận
UK
[1]
AUS
[2]
BEL (FL)
[3]
BEL (WA)
[4]
FRA
[5]
GER
[6]
IRL
[7]
NZ
[8]
SWI
[9]
US
[10]
xx
  • Ngày phát hành: Ngày 17 tháng 8 năm 2009
  • Nhãn hiệu: Young Turks
  • Kiểu phát hành: CD, LP, Tải kỹ thuật số
3 40 9 41 35 54 14 13 43 92
Coexist
  • Ngày phât hành: Ngày 5 tháng 9 năm 2012
  • Nhãn hiệu: Young Turks
  • Kiểu phát hành: CD, LP, Tải kỹ thuật số
1 2 1 3 2 3 3 1 1 5
"—" album không lọt được vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó.

EP[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách EP
Tên Thông tin EP
Basic Space (Remixes)[12]
  • Ngày phát hành: Ngày 7 tháng 9 năm 2009
  • Nhãn hiệu: Young Turks
  • Kiểu phát hành: Đĩa 12", Tải kỹ thuật số
Islands (Remixes)[13]
  • Ngày phát hành: Ngày 8 tháng 2 năm 2010
  • Nhãn hiệu: Young Turks
  • Kiểu phát hành: Đĩa 12"
Tour Only EP[14]
  • Phát hành: 2010
  • Nhãn hiệu: Young Turks
  • Kiểu phát hành: Đĩa 7"
Crystalised - Remixed EP[15]
  • Ngày phát hành: Ngày 11 tháng 10 năm 2010
  • Nhãn hiệu: Young Turks
  • Kiểu phát hành: Tải kỹ thuật số
Shelter / Night Time[16]
  • Ngày phát hành: Ngày 7 tháng 3 năm 2011
  • Nhãn hiệu: Young Turks
  • Kiểu phát hành: Đĩa 12"

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các đĩa đơn cùng thứ hạng cao nhất tại các bảng xếp hạng, năm phát hành và tên album
Tên Năm Vị trí cao nhất Album
UK
[17]
UK
Indie

[18]
AUS
[2]
BEL (FL)
[3]
BEL (WA)
[4]
FRA
[5]
IRL
[7]
US US
Alt.

[19]
US
Rock

[20]
"Crystalised" 2009 108 14 37 xx
"Basic Space"[21]
"Islands" 34 3 16 90
"VCR" 2010 132 15
"Angels" 2012 43 2 46 29 93 102 70 103 33 Coexist
"Chained" 47 85
"Reunion" 80
"Sunset" 2013 75 119
"Fiction" / "Together"[22] Coexist / The Great Gatsby Original Soundtrack
"—" bài hát không lọt được vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại đó.

Bài hát xếp hạng khác[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các bài hát cùng thứ hạng cao nhất tại các bảng xếp hạng, năm phát hành và tên album
Tên Năm Vị trí cao nhất Album
UK
[23]
UK
Indie

[24]
FRA
[5]
IRL
[7]
"Intro" 2010 129 34 96 62 xx

Các đĩa nhạc khác[sửa | sửa mã nguồn]

Các bản phối lại (remix)[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Nghệ sĩ Bài hát Tên
2009 Florence and the Machine "You've Got the Love" Jamie xx Re-work feat. The xx
Magic Wands "Warrior" The xx Remix
2010 Yacht "The Afterlife" The xx Remix

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các video âm nhạc, năm phát hành và đạo diễn
Tên Năm Đạo diễn
"Crystalised" 2009 Alex Flick and Masato Riesser
"Basic Space" Anthony Dickenson
"Islands" Saam Farahmand
"VCR" 2010 Marcus Söderlund
"Chained" 2012 Young Replicant
"Fiction" 2013 Young Replicant

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “XX – Official Charts Company” (select "Albums" tab). Official Charts Company. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
  2. ^ a b “Discography The XX”. australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
  3. ^ a b “Discografie The XX”. ultratop.be. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
  4. ^ a b “Discographie The XX”. ultratop.be. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
  5. ^ a b c “Discographie The XX”. lescharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
  6. ^ “Chartverfolgung / The XX / Longplay”. musicline.de (bằng tiếng Đức). PhonoNet. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
  7. ^ a b c “Discography The XX”. irish-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
  8. ^ “Discography The XX”. charts.org.nz. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
  9. ^ “Discography The XX”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
  10. ^ “The xx – Chart History: Billboard 200”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2013.
  11. ^ a b “Certified Awards Search”. British Phonographic Industry. Bản gốc (To access, enter the search parameter "XX") lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
  12. ^ Basic Space (Remixes) (ghi chú EP). The xx. Young Turks. 2009.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  13. ^ Islands (Remixes) (ghi chú EP). The xx. Young Turks. 2010. D.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  14. ^ Tour Only EP (ghi chú EP). The xx. Young Turks. 2010. YT041.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  15. ^ Crystalised - Remixed EP (ghi chú EP). The xx. Young Turks. 2010. YTO23DL.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  16. ^ Shelter / Night Time (ghi chú EP). The xx. Young Turks. 2011. YT054J.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  17. ^ Peak chart positions for singles in the United Kingdom:
  18. ^ Peak chart positions for singles on the UK Indie Chart:
  19. ^ “The xx – Chart History: Alternative Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2013.
  20. ^ “The xx – Chart History: Rock Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2013.
  21. ^ Basic Space - The xx trên AllMusic. Truy cập ngày ngày 5 tháng 1 năm 2013.
  22. ^ Amazon.com: Fiction (Limited Edition): Music
  23. ^ Zywietz, Tobias. “Chart Log UK: New Entries Update – 16.03.2013 (Week 10)”. zobbel.de. Tobias Zywietz. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
  24. ^ “Chart Archive > ngày 22 tháng 9 năm 2012 >”. Official Charts Company.