Distorsio clathrata
Distorsio clathrata | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
Liên họ (superfamilia) | Tonnoidea |
(không phân hạng) | nhánh Caenogastropoda nhánh Hypsogastropoda nhánh Littorinimorpha |
Họ (familia) | Personidae |
Chi (genus) | Distorsio |
Loài (species) | D. clathrata |
Danh pháp hai phần | |
Distorsio clathrata (Lamarck, 1816) | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Distorsio clathrata là một loài ốc biển kích thước trung bình-nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Personidae.[1]
Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]
Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]
Độ dài vỏ lớn nhất ghi nhận được là 79 mm.[2]
Môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]
Độ sâu nhỏ nhất ghi nhận được là 0 m.[2] Độ sâu lớn nhất ghi nhận được là 300 m.[2]
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b Distorsio clathrata (Lamarck, 1816). WoRMS (2010). Distorsio clathrata (Lamarck, 1816). Truy cập through: Cơ sở dữ liệu sinh vật biển at http://www.marinespecies.eu/aphia.php?p=taxdetails&id=419785 on 14 tháng 8 năm 2010.
- ^ a b c Welch J. J. (2010). "The "Island Rule" and Deep-Sea Gastropods: Re-Examining the Evidence". PLoS ONE 5(1): e8776. doi:10.1371/journal.pone.0008776.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Dữ liệu liên quan tới Distorsio clathrata tại Wikispecies
Tư liệu liên quan tới Distorsio clathrata tại Wikimedia Commons