Eosiren

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Eosiren
Thời điểm hóa thạch: 49–28 triệu năm trước đây
Eocen giữa tới Oligocen sớm
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Sirenia
Họ (familia)Dugongidae
Phân họ (subfamilia)Halitheriinae
Chi (genus)Eosiren
Abel, 1913
Các loài
  • E. abeli
  • E. imenti
  • E. libyca
  • E. stromeri

Eosiren là một chi bò biển tuyệt chủng, từng sinh sống vào giữa thế Eocen tới đầu thế Oligocen.[1][2][3]

Hộp sọ E. libyca
E. libyca và lợn biển hiện nay (Charles R. Knight)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Andrews C. W. (1902). "II.—Preliminary Note on some Recently Discovered Extinct Vertebrates from Egypt. (Part III.)". Geological Magazine 9 (7): 291. doi:10.1017/S0016756800181178
  2. ^ “†Eosiren Andrews 1902 (dugong)”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.
  3. ^ Zalmout, Iyad Saleh, 2008. Late Eocene Sea Cows (Mammalia, Sirenia) from Wadi Al Hitan in the Fayum Basin, Egypt. (luận án tiến sĩ địa chất, tập tin pdf 12,4 MB, 382 tr), xem trang 70-73, các bảng 1.1 và 1.2 tại trang 11-13.


Bản mẫu:Paleo-mammal-stub