FC Baník Prievidza

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
FC Baník Prievidza
Tên đầy đủFC Baník Prievidza
Thành lập1919; 105 năm trước (1919)
as PAC Prievidza
SânSân vận động Prievidza,
Prievidza
Sức chứa7.500
Chủ tịchRobert Šuník
Huấn luyện viênPeter Černák
Giải đấu3. Liga
2014-154. liga, thứ 1 (thăng hạng)
Trang webTrang web của câu lạc bộ

FC Baník Prievidza là một câu lạc bộ bóng đá Slovakia, thi đấu ở thị trấn Prievidza. Từ năm 1993 đến năm 2000, Prievidza thi đấu ở giải bóng đá cao nhất Slovakia, Corgoň liga.

Mùa giải 2006-07, HFK Prievidza thăng hạng Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Slovakia (cấp độ 2 của bóng đá Slovakia). Câu lạc bộ về đích thứ 6 ở mùa giải 2007-08.[1] Mở đầu mùa giải 2008-09, đổi tên thành FK Mesto Prievidza.[2] Mùa giải 2009-10, câu lạc bộ rút lui khỏi Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Slovakia.

Lịch sử câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1919 - PAC Prievidza
  • 1929 - ŠK Prievidza
  • 1943 - SOHG Prievidza
  • 1948 - Sokol Prievidza
  • 1949 - Sokol Carpatia Prievidza
  • 1954 - Hợp nhất Baník Novaky và Baník Prievidza
  • 1961 - TJ Baník Prievidza
  • 1994 - MFK Prievidza
  • 1995 - FK Petrimex Prievidza
  • 1998 - FK Baník Prievidza
  • 2003 - HFK Prievidza (hợp nhất của MŠK TOPVAR, Horná Nitra Topoľčany và FK Baník Prievidza)
  • 2008 - FK Mesto Prievidza
  • 2011 - FC Baník Horná Nitra (ŠKF Baník Handlová hợp nhất với FK Prievidza 2010)
  • 2017 - FC Baník Prievidza

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Trong nước[sửa | sửa mã nguồn]

Tiệp Khắc Czechoslovakia

Câu lạc bộ liên kết[sửa | sửa mã nguồn]

Các câu lạc bộ sau liên kết với FC Baník Horná Nitra:

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 23 tháng 8 năm 2015 Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Slovakia Mário Lacko
2 Slovakia Tiep Pham Thanh
3 Slovakia Tomáš Kapusta
3 Slovakia Ľuboslav Kopál
4 HV Slovakia Juraj Pekár (đội trưởng)
5 HV Slovakia Matúš Hubočan
6 Slovakia Marek Belanec
7 Slovakia Miroslav Oškrobaný
8 TV Slovakia Dušan Bublák
9 Slovakia Juraj Viktory
Số VT Quốc gia Cầu thủ
10 TV Slovakia Andrej Turančík
11 Slovakia Matúš Matuškovič
12 Slovakia Vladimír Drozd
13 Slovakia Peter Halmeš
14 TV Slovakia Branislav Obžera
15 Slovakia Marek Búry
16 Slovakia Alexander Kováčik
17 HV Slovakia Lukáš Zelenický
18 TM Slovakia Anton Kováčik

Cầu thủ đáng chú ý[sửa | sửa mã nguồn]

Từng thi đấu cho các đội tuyển quốc gia tương ứng. Cầu thủ có tên in đậm thi đấu cho đội tuyển quốc gia khi thi đấu cho Baník.

Về danh sách đầy đủ, xem Thể loại: Cầu thủ FC Baník Horná Nitra

Huấn luyện viên đáng chú ý[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Slovakia 2007/08”. RSSSF. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
  2. ^ “Nový názov klubu”. FK Mesto Prievidza. ngày 17 tháng 6 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2008.
  3. ^ “FC Baník Horná Nitra sa stal partnerom prvoligového klubu AS Trenčín”. prievidza.sme.sk (bằng tiếng Slovak). Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2011.
  4. ^ “Klubové partnerstvo medzi MŠK Žilina a FC Baník Horná Nitra”. mskzilina.sk (bằng tiếng Slovak). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Slovak First Football League teamlist