FC Zhetysu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
FC Jetysu
Tên đầy đủFootball Club Zhetysu Taldykorgan
Жетісу Талдықорған Футбол Клубы
Thành lập1981; 43 năm trước (1981)
SânSân vận động Zhetysu
Taldykorgan, Kazakhstan
Sức chứa4.000
Chủ tịch điều hànhEvgeniy Nam
Huấn luyện viênAlmas Kulshinbaev
Giải đấu1. ligasi
2022.thứ 3
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Jetisu Taldykorgan (tiếng Kazakh: Жетісу футбол клубы, Jetisu futbol klubı) là một câu lạc bộ bóng đá Kazakhstan có sân nhà là Sân vận động ZhetysuTaldykorgan. Từng là thành viên của Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan, đội bóng bỏ lỡ 5 mùa giải vì xuống hạng.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1981: Thành lập với tên gọi Zhetysu
  • 1993: Đổi tên thành Taldykorgan
  • 1994: Đổi tên thành Kainar
  • 1998: Đổi tên thành Zhetysu Promservice vì lý do tài trợ
  • 1999: Đổi tên thành Zhetysu

Lịch sử giải quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giải Giải đấu Cúp bóng đá Kazakhstan Vua phá lưới Huấn luyện viên
Hạng Vị thứ St T H B BT BB Đ Cầu thủ Giải đấu
1992 thứ 1 21 18 8 3 7 32 20 27 Vòng Một
1993 25 24 2 3 19 16 55 7 Withdrew
1994 thứ 2 2 36 26 7 3 64 21 59 Withdrew
1995 thứ 1 6 30 13 6 11 33 32 45 Vòng Một
1996 9 34 14 6 14 35 40 48 Vòng Hai
1997 thứ 2 5 4 1 0 3 7 16 3 -
1998 4 3 0 0 3 2 14 0 -
1999 thứ 1 15 30 3 4 23 18 68 13 Vòng Một
2000 14 28 4 2 22 15 73 14 Withdrew
2001 14 32 7 5 20 38 57 26 Withdrew
2002 thứ 2 5 24 11 3 10 50 30 36 Tứ kết
2003 thứ 1 8 32 14 6 12 46 38 48 Vòng 16 đội
2004 13 36 11 7 18 34 55 40 Tứ kết
2005 15 30 4 7 19 28 60 19 Vòng Một
2006 thứ 2 1 26 25 1 0 119 14 76 Vòng 16 đội
2007 thứ 1 5 30 13 7 10 33 32 46 Vòng 16 đội
2008 6 30 11 8 11 28 27 41 Tứ kết
2009 5 26 13 5 8 33 26 44 Bán kết Serbia Danilo Belić 13
2010 7 32 13 10 9 36 26 49 Bán kết Serbia Danilo Belić 13
2011 2 32 19 5 8 51 27 38 Vòng Một Uzbekistan Ulugbek Bakayev 18 Kazakhstan Serik Abdualiyev
2012 12 26 6 5 15 27 45 23 Tứ kết Croatia Edin Junuzović 8 Kazakhstan Serik Abdualiyev
Serbia Slobodan Krčmarević
2013 9 32 6 17 9 22 32 22 Vòng Một Croatia Edin Junuzović
Kazakhstan Murat Tleshev
4 Nga Omari Tetradze
2014 8 32 10 8 14 21 31 25 Vòng Một Kazakhstan Sergei Schaff 4 Nga Omari Tetradze
Kazakhstan Askar Kozhabergenov
2015 11 32 8 6 18 28 46 22 Tứ kết Bắc Macedonia Dušan Savić 12 Kazakhstan Askar Kozhabergenov
Kazakhstan Ivan Azovskiy
2016 12 32 8 7 17 37 53 31 Tứ kết Bắc Macedonia Dušan Savić 10 Kazakhstan Almas Kulshinbaev

Thành tịch tại giải châu lục[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 12 tháng 7 năm 2012
Giải đấu ST T H B BT BB HS
UEFA Intertoto Cup 2 0 0 2 3 6 -3
UEFA Europa League 2 0 1 1 1 3 -2
Tổng cộng 4 0 1 3 4 9 -5
Mùa giải Giải đấu Vòng đấu Đối thủ Sân nhà Sân khách Tổng tỷ số
2008 Cúp Intertoto Vòng 1 Hungary Budapest Honvéd 1–2 2–4 3–6
2012–13 UEFA Europa League Vòng loại thứ nhất Ba Lan Lech Poznań 1–1 0–2 1–3

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 30 tháng 8 năm 2016[1]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Kazakhstan Andrey Shabanov
2 HV Kazakhstan Temirlan Adilkhanov
6 TV Kazakhstan Mikhail Kharun-Zade
8 HV Kazakhstan Serik Sagyndykov
9 Slovenia Dejan Djermanović
10 Kazakhstan Toktar Zhangylyshbay
11 TV Kazakhstan Vadim Borovskiy
12 TV Ukraina Artem Kasyanov
13 HV Kazakhstan Ilyas Amirseitov
14 Armenia Narek Beglaryan
15 TV Kazakhstan Ruslan Barzukayev
17 HV Kazakhstan Dias Mynbayev
Số VT Quốc gia Cầu thủ
18 HV Kazakhstan Maksim Azovskiy
20 TM Kazakhstan Andrey Pasechenko
21 HV Kazakhstan Berik Shaikhov (mượn từ Astana)
22 TV Kazakhstan Ilia Kalinin
23 TV Kazakhstan Adil Balgabaev
25 TV Kazakhstan Zhaksylyk Seydakhmetov
27 HV Kazakhstan Andrey Shabaev
30 TM Kazakhstan Eric Duysenbekuly
44 HV Cộng hòa Séc Martin Klein
86 HV Serbia Marko Đalović
90 HV Pháp Mamadou Wague

Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

  • Kazakhstan Vladimir Stepanov (2001)
  • Kazakhstan Vakhid Masudov (2004)
  • Ukraina Igor Svechnikov (2005)
  • România Ilie Carp (27 tháng 7 năm 2008 – 26 tháng 9 năm 2008)
  • Kazakhstan Yuri Konkov (1 tháng 1 năm 2010 – 5 tháng 9 năm 2010)
  • Kazakhstan Serik Abdualiyev (1 tháng 1 năm 2011 – 10 tháng 5 năm 2012)
  • Serbia Slobodan Krčmarević (1 tháng 6 năm 2012 – 1 tháng 2 năm 2013)
  • Nga Omari Tetradze (10 tháng 2 năm 2013–23 tháng 9 năm 2014)
  • Kazakhstan Askar Kozhabergenov (tháng 9 năm 2014–20 tháng 4 năm 2015)
  • Kazakhstan Ivan Azovskiy (20 tháng 4 năm 2015 – 5 tháng 1 năm 2016)
  • Kazakhstan Almas Kulshinbaev (5 tháng 1 năm 2016–)[2]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Команда”. www.fc-zhetisu.kz. FC Zhetysu. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2016.
  2. ^ “Алмас Кулшинбаев — главный тренер Жетысу”. www.sports.kz/ (bằng tiếng Nga). sports.kz. ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2016.