Geostachys densiflora

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Geostachys densiflora
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Alpinioideae
Tông (tribus)Alpinieae
Chi (genus)Geostachys
Loài (species)G. densiflora
Danh pháp hai phần
Geostachys densiflora
Ridl., 1920

Geostachys densiflora là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1920.[1][2]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có ở Malaysia bán đảo (từ đông Perak tới tây Pahang).[3]

Lưu ý[sửa | sửa mã nguồn]

Geostachys densiflora K.Larsen, 1962nomen illegitimum (tên gọi không hợp lệ), do nó là đồng âm muộn của Geostachys densiflora Ridl., 1920 nhưng chỉ tới một loài khác chỉ có ở Thái Lan. Loài này hiện tại được định danh lại là Geostachys kerrii K.Larsen, 1972.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ridley H. N., 1920. Geostachys densiflora. J. Straits Branch Roy. Asiat. Soc. 82: 201
  2. ^ The Plant List (2010). Geostachys densiflora. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ Geostachys densiflora trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 15-12-2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]