Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 1984–85

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp
Mùa giải1984–85
Vô địchOrfeas Athienou
(danh hiệu đầu tiên)
Thăng hạngOrfeas Athienou
Othellos Athienou FC
Xuống hạngOXEN Peristeronas
Iraklis Gerolakkou
ASIL Lysi

Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 1984–85 là mùa giải thứ 14 của giải bóng đá hạng ba Cộng hòa Síp. Orfeas Athienou giành danh hiệu đầu tiên.

Thể thức thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Có 16 đội bóng tham gia Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 1984–85. Tất cả các đội thi đấu với nhau hai lần, một ở sân nhà và một ở sân khách. Đội bóng nhiều điểm nhất vào cuối mùa giải sẽ là đội vô địch. Hai đội đầu bảng sẽ lên chơi ở Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 1985–86. Ba đội cuối bảng xuống chơi tại Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 1985–86.

Hệ thống điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội bóng nhận được 2 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa và 0 điểm cho một trận thua.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Vị thứ Đội bóng St. T. H. B. BT. BB. BT. Đ Ghi chú
1 Orfeas Athienou 30 49 26 +23 43 Vô địch-Thăng hạng Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 1985–86.
2 Othellos Athienou FC 30 38 18 +20 42 Thăng hạng Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 1985–86.
3 Ethnikos Assia FC 30 42 24 +18 39
4 AEM Morphou 30 42 27 +15 36
5 AEK Kythreas 30 34 24 +10 33
6 APEP FC 30 55 39 +16 31
7 Onisilos Sotira 30 38 37 +1 30
8 ASO Ormideia 30 37 45 -8 30
9 Kentro Neotitas Maroniton 30 40 41 -1 29
10 Digenis Akritas Morphou FC 30 26 36 -10 28
11 Ethnikos Defteras 30 33 32 +1 27
12 Elpida Xylofagou 30 30 35 -5 27
13 Neos Aionas Trikomou 30 43 50 -7 26
14 OXEN Peristeronas 30 38 47 -9 24 Xuống hạng Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 1985–86.
15 Iraklis Gerolakkou 30 31 56 -25 24
16 ASIL Lysi 30 24 63 -39 11

Hệ thống điểm: Thắng=2 điểm, Hòa=1 điểm, Thua=0 điểm

Luật xếp hạng: 1) Điểm, 2) Hiệu số, 3) Bàn thắng

Nguồn[sửa | sửa mã nguồn]

  • Kyriakou, Akis (ngày 19 tháng 10 năm 2014). “Πριν 30 χρόνια στα πρωταθλήματα «μικρών»”. wwT.sigmalive.com (bằng tiếng Hy Lạp). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2016.
  • “Ο Ορφέας πρωταθλητής χωρίς... στέψη”. Simerini (bằng tiếng Hy Lạp). ngày 27 tháng 5 năm 1985. tr. 7.
  • “Ο Ορφέας Αθηένου αναδείχθηκε πρωταθλητής”. Phileleftheros (bằng tiếng Hy Lạp). ngày 27 tháng 5 năm 1985. tr. 8.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng đá Cộng hòa Síp 1984–85

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]