Giải bóng đá vô địch liên quận

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Giải bóng đá vô địch liên quận hay Inter-District Championship (IDC) là sự kiện quan trọng nhất của Hiệp hội bóng đá Fiji. Các đội bóng đại diện nhiều quận của Fiji tham gia sự kiện thường niên này, ngoại trừ năm 1987 vì có đảo chính quân sự, kể từ khi Hiệp hội thành lập năm 1938. Các đội bóng thi đấu để giành chức vô địch Lloyd Farebrother Trophy danh giá, được tặng bởi Chủ tịch đầu tiên của Hiệp hội Bóng đá Fiji, A.S. Farebrother và Lloyd and Company.

Chỉ có 5 đội (Suva, Rewa, Ba, LevukaLautoka), tham gia vào mùa giải IDC đầu tiên tổ chức ở Suva 1938. Từ năm 1938 đến năm 1975, giải đấu diễn ra theo hình thức đấu loại trực tiếp nhưng năm 1976 đã giới thiệu hình thức đá bảng. Từ năm 1985, giải đấu được chia thành hai hạng đấu với sự giới thiệu của giải đấu cấp độ 2 có tên là Premier Division. Năm 1999 tồn tại hạng đấu cấp độ 3 trong một thời gian ngắn.

Với việc Navua giành chức vô địch đầu tiên ở IDC năm 2009, tất cả các câu lạc bộ hiện tại (tính đến tháng 1 năm 2010) ở Super Premium Division đều đã vô địch Lloyd Farebrother Trophy ít nhất một lần.

Lautoka giữ kỉ lục trận đấu có nhiều bàn thắng nhất trong các trận Chung kết IDC khi đánh bại Ba 2 lần, 6 -0 và 7- 0 cũng như Suva một lần với tỷ số 7 - 1.

Đặc điểm giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu được chia thành 2 hạng đấu. Premier Division (trước đây có 10 đội) hiện tại gồm có 8 đội ở các quận. Các câu lạc bộ hiện tại gồm Ba, Labasa, Lautoka, Nadi, Nadroga, Rewa, Suva, và Tailevu/Naitasiri. Các đội bóng sẽ chia ra hai bảng, mỗi bảng 4 đội và mỗi đội thi đấu với các đội còn lại một lần, thường kéo dài hơn 4 ngày. Một trận thắng được tính 3 điểm, hòa 1 điểm, thua 0 điểm. Hai đội xếp cao nhất mỗi bảng sẽ giành quyền vào bán kết, với hình thức đội đứng nhất bảng này đấu với đội xếp thứ hai bảng kia và ngược lại. Các trận bán kết và chung kết diễn ra cùng ngày.

First Division bao gồm 14 đội. Các đội bóng hiện tại bao gồm Bua, Dreketi, Lami, Nadogo, Nalawa, Nasinu, Navua, Rakiraki, Seaqaqa, Savusavu, Tavua, Tailevu North, TaveuniVatukoula. Các đội bóng được chia thành 3 bảng, mỗi bảng 4 đội, mỗi đội thi đấu với các đội còn lại một lần, thường kéo dài hơn 4 ngày. Một trận thắng được tính 3 điểm, hòa 1 điểm, thua 0 điểm. Đội đứng đầu mỗi bảng và đội xếp thứ hai có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền vào bán kết. Các trận bán kết và chung kết diễn ra cùng ngày.

Đội vô địch Giải đấu liên quận[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Địa điểm Vô địch Á quân Tỉ số
1938 Suva Rewa Ba 3 - 2
1939 Lautoka Rewa Suva 3 - 2
1940 Rewa Suva Rewa 2 - 1
1941 Ba Lautoka Ba 2 - 1
1942 Nadi Lautoka Suva 3 - 0
1943 Levuka Rewa Suva 4 - 2
1944 Rakiraki Rewa Suva 2 - 1
1945 Lautoka Suva Lautoka 3 - 1
1946 Rewa Suva Ba 1 - 0
1947 Ba Rewa Ba 4 - 1
1948 Rewa Suva Rewa 4 - 2
1949 Lautoka Lautoka Rewa 4 - 2
1950 Rewa Lautoka Nadi 3 - 1
1951 Ba Suva Rakiraki 2 - 0
1952 Suva Suva Nadi 2 - 1
1953 Lautoka Lautoka Nadi 2 - 1
1954 Rewa Suva Nadi 1 - 0
1955 Ba Rewa Lautoka 3 - 2
1956 Suva Suva Lautoka 3 - 2
1957 Lautoka Lautoka Ba 7 - 1
1958 Suva Lautoka Suva 2 - 1
1959 Ba Lautoka Ba 6 - 0
1960 Rewa Suva Nadi 2 - 1
1961 Nadi Ba Nadi 2 - 1
1962 Lautoka Lautoka Ba 7 - 0
1963 Suva Ba Suva 2 - 0
1964 Ba Lautoka Ba 6 - 1
1965 Nadi Lautoka Suva 2 - 1
1966 Suva Ba Suva 5 - 0
1967 Lautoka Ba Lautoka 1 - 0
1968 Ba Ba Lautoka 3 - 2
1969 Labasa Nadi Suva 1 - 0
1970 Rewa Ba Suva 2 - 1
1971 Nadi Nadi Suva 5 - 4
1972 Suva Rewa Labasa 10 - 9
1973 Lautoka Lautoka Labasa 1 - 0
1974 Nadi Nadi T/Naitasiri 1 - 0
1975 Labasa Ba Suva 1 - 0
1976 Ba Ba Rewa 2 - 0
1977 Suva Ba Nadi 1 - 0
1978 Lautoka Ba Labasa 7 - 6
1979 T/Naitasiri Ba Nadl 2 - 1
1980 Ba Ba Nadi 1 - 0
1981 Suva Suva Ba 2 - 1
1982 Nadi Ba Nadi default
1983 Suva Suva Ba 1 - 0
1984 Lautoka Lautoka Ba 2 - 0
1985 Ba Lautoka Rewa 2 - 1
1986 Rewa Ba Nadroga 1 - 0
1987 Not Contested --- --- ---
1988 Suva Nadroga Nasinu 1 - 0
1989 Lautoka Nadroga Lautoka 1 - 0
1990 Suva/Rewa Nasinu Suva 1 - 0
1991 Nadi Ba Nadroga 1 - 0
1992 Rewa Labasa Nadroga 2 - 0
1993 Ba Nadroga Nasinu 1 - 0
1994 Suva Labasa Suva 1 - 0
1995 Lautoka Tavua Nadi 2 - 0
1996 Suva Ba Nasinu 3 - 1
1997 Ba Ba Nadi 2 - 0
1998 Suva Nadi Lautoka 2 - 1
1999 Nadi Nadi Ba 1 - 0
2000 Ba Ba Nadi 1 - 0
2001 Suva Rewa Ba 1 - 0
2002 Ba Nadi Rewa 1 - 1
2003 Ba Ba Nadi 1 - 0
2004 Suva Ba Rewa 3 - 0 PK
2005 Lautoka Lautoka Ba 2 - 0
2006 Ba Ba Suva 3 - 0
2007 Suva Ba Nadi 2 - 1
2008 Ba Lautoka Ba 1 - 0
2009 Nadi Navua Lautoka 2 - 0
2010 Suva Rewa Lautoka 3 - 1
2011 Suva Labasa Ba 1 - 0
2012 Ba Suva Ba Referee Issue - Incorrect call
2013 Lautoka Ba Nadi 2 - 1 (s.h.p.)
2014 Suva Suva Nadi 1 - 0 (s.h.p.)
2015 Ba Ba Nadi 2 - 0
2016 Suva Labasa Ba 2 - 1
2017 Lautoka Lautoka Ba 1 - 1 (h.p.; 5-4 pen.)
2018 Suva Lautoka Suva 1 - 0

Tổng hợp các đội Vô địch và Á quân[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng Số lần Vô địch Số lần Á quân
Ba F.C. 24 19
Lautoka F.C. 18 9
Suva F.C. 13 16
Rewa F.C. 9 7
Nadi F.C. 6 18
Labasa F.C. 4 3
Nadroga F.C. 3 3
Nasinu F.C. 1 3
Tavua F.C. 1 0
Navua F.C. 1 0
Tailevu/Naitasiri F.C. 0 1
Rakiraki F.C. 0 1

Đội vô địch Second Division[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Địa điểm Vô địch Á quân Tỉ số Ghi chú
1985 Ba Lami Vatukoula 3 - 2 (s.h.p.)
1986 Rewa - - - Không có
1987 - - - - Không tổ chức
1988 Suva - - - Không có
1989 Lautoka - - - Không có
1990 Suva/Rewa - - - Không có
1991 Nadi - - - Không có
1992 Rewa - - - Không có
1993 Ba - - - Không có
1994 Suva - - - Không có
1995 Lautoka - - - Không có
1996 Suva - - - Không có
1997 Ba - - - Không có
1998 Suva - - - Không có
1999 Nadi Nadroga Rewa 2 - 1 -
2000 Ba Vatukoula Tailevu North 1 - 0 -
2001 Suva - - - Không có
2002 Ba Savusavu Tailevu-Naitasiri 1 - 0 -
2003 Ba Rakiraki Tailevu-Naitasiri 2 - 1 -
2004 Suva Rakiraki - - -
2005 Lautoka Tailevu-Naitasiri Seaqaqa 2 - 1 -
2006 Ba Rakiraki Tailevu-Naitasiri 1 - 0 -
2007 Ba Rakiraki Tailevu-Naitasiri 3 - 0 -
2008 ? Tailevu-Naitasiri Tailevu North 1 - 0 -
2009 ? Dreketi Nadogo 1 - 0 -
2010 ? Tailevu-Naitasiri Dreketi 1 - 0 -
2011 ? Lami Tailevu-Naitasiri 3 - 1 -
2012 ? Tailevu-Naitasiri Taveuni 2 - 0 -
2013 ? Taveuni Dreketi 1 - 0 -
2014 Suva Rakiraki Nasinu 2 - 1 -
2018 Suva Navua Nadroga 2 - 0

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]