Gibberula vomoensis
Gibberula vomoensis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
Liên họ (superfamilia) | Muricoidea |
(không phân hạng) | nhánh Caenogastropoda nhánh Hypsogastropoda nhánh Neogastropoda |
Họ (familia) | Cystiscidae |
Phân họ (subfamilia) | Persiculinae |
Chi (genus) | Gibberula |
Loài (species) | G. vomoensis |
Danh pháp hai phần | |
Gibberula vomoensis Wakefield & McCleery, 2004[1] |
Gibberula vomoensis là một loài ốc biển rất nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cystiscidae.[2]
Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]
Vỏ của loài này dài từ 1,5 đến 10 mm, hình trứng, mập, có một chóp nhỏ, thấp. Môi bên ngoài dày lên nhưng không có biến dạng bên ngoài. Nó thường được làm răng giả bên trong. Cột sống có một số bện trên vành dày lên, kích thước giảm dần về phía đầu sau.Cái vỏ có khía rõ ràng.
Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Wakefield & McCleery. 2004. Novapex 5(2-3): 69-78. World Register of Marine Species, accessed ngày 24 tháng 4 năm 2010.
- ^ Gibberula vomoensis Wakefield & McCleery, 2004. World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 4 năm 2010.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Dữ liệu liên quan tới Gibberula vomoensis tại Wikispecies