Gmina Sępólno Krajeńskie

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Gmina Sępólno Krajeńskie
Sępólno Krajeńskie Commune
—  Gmina  —
Hiệu kỳ của Gmina Sępólno Krajeńskie
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Gmina Sępólno Krajeńskie
Huy hiệu
Gmina Sępólno Krajeńskie trên bản đồ Thế giới
Gmina Sępólno Krajeńskie
Gmina Sępólno Krajeńskie
Country Ba Lan
VoivodeshipKuyavian-Pomeranian
CountySępólno
Thủ phủSępólno Krajeńskie
Diện tích
 • Total229,18 km2 (8,849 mi2)
Dân số (2006)
 • Total15.907
 • Mật độ0,69/km2 (1,8/mi2)
 • Đô thị9.258
 • Rural6.649
Trang webhttp://www.gmina-sepolno.pl

Gmina Sępólno Krajeńskie là một gmina thành thị-nông thôn (quận hành chính) ở huyện Sępólno, Kuyavian-Pomeranian Voivodeship, ở khu vực phía bắc của miền trung Ba Lan. Khu vực hành chính của nó trong khu vực Krajna lịch sử là thị trấn Sępólno Krajeńskie, nằm khoảng 49 kilômét (30 mi) về phía tây bắc của Bydgoszcz.

Gmina có diện tích 229,18 kilômét vuông (88,5 dặm vuông Anh) người và tính đến năm 2006, tổng dân số của nó là 15.907 người (trong đó dân số của Sępólno Krajeńskie lên tới 9.258, và dân số của vùng nông thôn của gmina là 6.649).

Gmina chứa một phần của khu vực được bảo vệ gọi là Công viên cảnh quan Krajna.

Làng[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoài thị trấn Sępólno Krajenskie, Gmina Sępólno Krajenskie bao gồm các làng và các khu định cư như Chmielniki, Dziechowo, Grochowiec, Iłowo, Jazdrowo, Kawle, Komierówko, Komierowo, Lutówko, Lutowo, Niechorz, Piaseczno, Radońsk, Sikorz, Skarpa, Świdwie, Teklanowo, Trzciany, Wałdówko, Wałdowo, Wilkowo, Wiśniewa, Wiśniewka, Włościborek, Włościbórz, Wysoka Krajeńska, Zalesie và Zboże.

Gminas lân cận[sửa | sửa mã nguồn]

Gmina Sępólno Krajeńskie giáp với các gmina khác như Debrzno, Gostycyn, Kamień Krajeński, Kęsowo, Lipka, Sośno và Więcbork.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]