Hojjat Haghverdi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hojjat Haghverdi
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Hojjat Haghverdi
Ngày sinh 3 tháng 2, 1993 (31 tuổi)
Nơi sinh Mashhad, Iran
Chiều cao 1,85 m
Vị trí Center Back
Thông tin đội
Đội hiện nay
Paykan
Số áo 20
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2006–2013 Aali-va-Herfei Babak Mashhad
2013–2014 Aboomoslem
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2013–2014 Aboumoslem 4 (0)
2014–2017 Zob Ahan 26 (7)
2017– Paykan 28 (1)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 5 năm 2018

Hojjat Haghverdi (tiếng Ba Tư: حجت حق وردی‎;sinh ngày 3 tháng 2 năm 1993) là một hậu vệ bóng đá người Iran hiện tại thi đấu cho Paykan.

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Những năm đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Haghverdi bắt đầu sự nghiệp với Aali-va-Herfei Babak Mashhad Academy.

Aboumoslem[sửa | sửa mã nguồn]

Anh gia nhập Aboumoslem U21 vào mùa hè 2014 và được đẩy lên đội một. Anh ra sân 4 lần ở Azadegan League 2013–14.

Zob Ahan[sửa | sửa mã nguồn]

Haghverdi gia nhập Zob Ahan vào mùa hè năm 2014 với bản hợp đồng 3 năm.[1] Anh có màn ra mắt cho Zob Ahan ngày 12 tháng 9 năm 2014 trước Paykan với tư cách đá chính.[2]

Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 1 tháng 6 năm 2015
Câu lạc bộ Hạng đấu Mùa giải Giải vô địch Cúp Hazfi Châu Á Tổng
Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Aboumoslem Hạng đấu 1 2013–14 4 0 0 0 4 0
Zob Ahan Pro League 2014–15 5 0 1 0 6 0
2015–16 12 0 2 0 0 0 14 0
2016–17 9 0 4 0 2 0 15 0
Paykan 2017–18 28 1 1 0 29 1
Career Total 58 1 8 0 2 0 68 1

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

U-23[sửa | sửa mã nguồn]

Anh được triệu tập vào trại huấn luyện của U-23 Iran bởi Nelo Vingada[3] để chuẩn bị cho Incheon 2014 và Giải vô địch bóng đá U-22 châu Á 2016 (vòng loại Olympic mùa hè).

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Zob Ahan

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
  3. ^ “لیست ۳۱ نفره وینگادا برای تیم ملی امید”. آی اسپورت. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập 25 tháng 12 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]