Hojjat Haghverdi
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Hojjat Haghverdi | ||
Ngày sinh | 3 tháng 2, 1993 | ||
Nơi sinh | Mashhad, Iran | ||
Chiều cao | 1,85 m | ||
Vị trí | Center Back | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Paykan | ||
Số áo | 20 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2006–2013 | Aali-va-Herfei Babak Mashhad | ||
2013–2014 | Aboomoslem | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013–2014 | Aboumoslem | 4 | (0) |
2014–2017 | Zob Ahan | 26 | (7) |
2017– | Paykan | 28 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 5 năm 2018 |
Hojjat Haghverdi (tiếng Ba Tư: حجت حق وردی;sinh ngày 3 tháng 2 năm 1993) là một hậu vệ bóng đá người Iran hiện tại thi đấu cho Paykan.
Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Những năm đầu[sửa | sửa mã nguồn]
Haghverdi bắt đầu sự nghiệp với Aali-va-Herfei Babak Mashhad Academy.
Aboumoslem[sửa | sửa mã nguồn]
Anh gia nhập Aboumoslem U21 vào mùa hè 2014 và được đẩy lên đội một. Anh ra sân 4 lần ở Azadegan League 2013–14.
Zob Ahan[sửa | sửa mã nguồn]
Haghverdi gia nhập Zob Ahan vào mùa hè năm 2014 với bản hợp đồng 3 năm.[1] Anh có màn ra mắt cho Zob Ahan ngày 12 tháng 9 năm 2014 trước Paykan với tư cách đá chính.[2]
Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 1 tháng 6 năm 2015
Câu lạc bộ | Hạng đấu | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Hazfi | Châu Á | Tổng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | |||
Aboumoslem | Hạng đấu 1 | 2013–14 | 4 | 0 | 0 | 0 | – | – | 4 | 0 |
Zob Ahan | Pro League | 2014–15 | 5 | 0 | 1 | 0 | – | – | 6 | 0 |
2015–16 | 12 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 14 | 0 | ||
2016–17 | 9 | 0 | 4 | 0 | 2 | 0 | 15 | 0 | ||
Paykan | 2017–18 | 28 | 1 | 1 | 0 | – | – | 29 | 1 | |
Career Total | 58 | 1 | 8 | 0 | 2 | 0 | 68 | 1 |
Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
U-23[sửa | sửa mã nguồn]
Anh được triệu tập vào trại huấn luyện của U-23 Iran bởi Nelo Vingada[3] để chuẩn bị cho Incheon 2014 và Giải vô địch bóng đá U-22 châu Á 2016 (vòng loại Olympic mùa hè).
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Zob Ahan
- Cúp Hazfi (2): 2014–15, 2015–16
- Siêu cúp bóng đá Iran (1): 2016
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
- ^ “لیست ۳۱ نفره وینگادا برای تیم ملی امید”. آی اسپورت. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập 25 tháng 12 năm 2018.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Hojjat Haghverdi Lưu trữ 2018-12-22 tại Wayback Machine at IranLeague.ir
- Hojjat Haghverdi Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine at PersianLeague.com