Horsfieldia androphora
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2018) |
Horsfieldia androphora | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Magnoliids |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Myristicaceae |
Chi (genus) | Horsfieldia |
Loài (species) | H. androphora |
Danh pháp hai phần | |
Horsfieldia androphora W.J.de Wilde[1] |
Horsfieldia androphora là một loài thực vật thuộc họ Myristicaceae. Đây là loài đặc hữu của Malaysia.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Gardens' Bulletin Singapore. 39(1): 32. 1986. “Plant Name Details for Horsfieldia androphora”. IPNI. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2012.
Distribution: Borneo (Sarawak, Sabah).
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- World Conservation Monitoring Centre 1998. Horsfieldia androphora. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 21 tháng 8 năm 2007.