Inoue Yudai

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Yudai Inoue
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Yudai Inoue
Ngày sinh 30 tháng 5, 1989 (35 tuổi)
Nơi sinh Ōita, Nhật Bản
Chiều cao 1,70 m (5 ft 7 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
FC Machida Zelvia
Số áo 15
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2002–2007 Oita Trinita
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2008–2012 Oita Trinita 48 (4)
2013–2015 V-Varen Nagasaki 71 (3)
2016– FC Machida Zelvia
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 2 năm 2016

Yudai Inoue (井上 裕大 Inoue Yūdai?, sinh ngày 30 tháng 5 năm 1989 ở Ōita) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản hiện tại thi đấu cho FC Machida ZelviaJ2 League.[1]

Thống kê câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Cập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2016.[2]

Thành tích câu lạc bộ Giải vô địch Cúp Cúp Liên đoàn Khác Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải vô địch Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Nhật Bản Giải vô địch Cúp Hoàng đế Nhật Bản J. League Cup Khác1 Tổng cộng
2008 Oita Trinita J1 League 0 0 1 0 0 0 - 1 0
2009 3 0 0 0 3 0 1 0 7 0
2010 J2 League 22 3 3 1 - - 25 4
2011 22 1 1 0 - - 23 1
2012 1 0 0 0 - - 1 0
2013 V-Varen Nagasaki 40 3 1 1 - 1 0 42 4
2014 9 0 1 0 - - 10 0
2015 22 0 0 0 - 1 0 23 0
Tổng 119 7 7 2 3 0 3 0 132 9

1Bao gồm Giải bóng đá vô địch Suruga Bank and Promotion Playoffs to J1.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Stats Centre: Yudai Inoue Facts”. Guardian.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2010.
  2. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2016J1&J2&J3選手名鑑", 10 tháng 2 năm 2016, Nhật Bản, ISBN 978-4905411338 (p. 245 out of 289)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]