Izatha oleariae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Izatha oleariae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Oecophoridae
Phân họ (subfamilia)Oecophorinae
Chi (genus)Izatha
Loài (species)I. oleariae
Danh pháp hai phần
Izatha oleariae
Dugdale, 1971

Izatha oleariae là một loài bướm đêm thuộc họ Oecophoridae. Nó là loài đặc hữu của New Zealand, ở đó nó is only known from quần đảo subantarctic Snares.[1]

Sải cánh dài 15.5–20 mm đối với con đực và 15.5–20 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay từ tháng 11 đến tháng 2. Người ta đã ghi nhận ấu trùng đục cây chết của loài Olearia lyallii, hoặc dưới vỏ của cây chết loài này.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Động vật New Zealand - Izatha (Insecta: Lepidoptera: Gelechioidea: Oecophoridae)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2011.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]